Ngày cập nhất mới nhất : 14 / 12 / 2023
Mức lương cơ bản ở Nhật có sự điều chỉnh, thay đổi cho 47 tỉnh thành, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động vượt qua đại dịch Covid-19 cũng như cải thiện được cuộc sống tương lai sau này của họ. Vì vậy, hãy cùng Năm Châu IMS cập nhật ngay mức lương cơ bản Nhật Bản 2024, bảng lương vùng Nhật Bản 2024 chuẩn nhất chắc chắn bản thân sẽ nhận đủ quyền lợi của mình khi đi làm việc tại Nhật Bản nhé.
1. Mức lương cơ bản ở Nhật là gì?
Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn gọi là mức lương tối thiểu được tính theo yên/giờ. Ngoài ra, mức lương cơ bản còn là số tiền thấp nhất mà các doanh nghiệp, chủ sử dụng lao động có thể trả cho người lao động trên 1 giờ làm việc. Mức lương này được tính theo đơn vị tiền yên Nhật và sử dụng trong điều kiện làm việc bình thường nhất.
Việc nắm rõ mức lương cơ bản nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động, đặc biệt là các lao động nước ngoài tham gia XKLD Nhật Bản để đưa ra lựa chọn vùng làm việc nhằm cải thiện kinh tế tốt nhất.
2. Mức lương cơ bản ở Nhật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tại Nhật Bản, mức lương người lao động thực lĩnh về tay cao hay thấp còn phụ thuộc rất nhiều vào chỉ thị của chính phủ nước sở tại và những yếu tố chủ quan khác. Chính vì vậy, lao động Việt Nam thường rất quan tâm đến các yếu tố dưới đây để có thể chọn nơi sinh sống và công việc phù hợp với năng lực của bản thân.
2.1.Mức lương phụ thuộc vào khu vực
Không chỉ ở Nhật Bản mà ở bất kì quốc gia nào cũng vậy, mức sống sẽ quyết định phần nhiều đến số lương lao động có thể nhận về. Cụ thể: tại thành phố xa hoa bậc nhất xứ sở hoa anh đào – Tokyo, nơi đây có mức sống rất cao. Vì vậy, phí sinh hoạt, ăn uống, chi tiêu, đi lại sẽ vô cùng đắt đỏ. Đồng nghĩa với việc mức lương của lao động cũng sẽ được cải thiện để phù hợp với mức sống ở đây. Ngược lại, những khu vực như Kochi, Akita hay Ehime lại có mức sống vừa phải, mọi chi phí không quá leo thang nên lương cơ bản cũng sẽ không cao như Tokyo hay Osaka.
2.2. Mức lương phụ thuộc vào công việc
Bên cạnh đó, mức lương tại Nhật Bản còn phụ thuộc vào từng ngành nghề mà người lao động tham gia. Tuỳ vào tính chất công việc thì mức lượng sẽ thay đổi. Yêu cầu công việc càng cao thì lương càng cao. Những công việc lương cao ở Nhật đều đòi hỏi chuyên môn cao, sự tỉ mỉ. Nếu đang có ý định đi xuất khẩu tại quốc gia này, lao động có thể lựa chọn các đơn hàng như làm mộc, điều dưỡng, kĩ sư xây dựng,… để cải thiện thu nhập.
Lao động nên cân nhắc hai yếu tố trên để chọn lựa cho mình những đơn hàng phù hợp nhất với điều kiện kinh tế cũng như năng lực của bản thân.
3. Bảng lương vùng Nhật Bản 2024 mới nhất
Bảng lương cơ bản theo vùng tại Nhật Bản được áp dụng cho tất cả mọi đối tượng trên toàn lãnh thổ của quốc gia này, không phân biệt người nước ngoài hay người bản xứ. Chính sách đã mang đến sự công bằng và niềm vui cho hầu hết lao động đang sinh sống và làm việc tại xứ sở mặt trởi mọc. Vì vậy lương XKLD Nhật của mỗi người lao động cũng sẽ khác nhau tùy thuộc vào vùng tham gia làm việc.
Với quyết định tăng mức lương cơ bản, trung bình trên toàn quốc từ 961 yên/giờ năm 2023 lên 1,004 yên/giờ năm 2024 sẽ giúp lao động cải thiện được cuộc sống nơi xứ người của mình. Điều này có nghĩa là Tokyo là tỉnh có mức lương tối thiểu tính theo giờ cao nhất với 1,041 yên, tiếp theo là tỉnh Kanagawa 1,041 yên, Osaka là 992 yên. Tỉnh có mức lương giờ thấp nhất là Kochi và Okinawa với 820 yên tiếp theo là Tottori, Iwate,… với 821 yên. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết:
Vùng | Mức lương cơ bản theo vùng mới nhất (Yên) | Thời gian áp dụng |
Hokaido | 920 | Từ 1/10/2022 |
Aomori | 853 | Từ 1/10/2022 |
Iwate | 854 | Từ 1/10/2022 |
Miyagi | 883 | Từ 1/10/2022 |
Akita | 853 | Từ 1/10/2022 |
Yamagata | 854 | Từ 1/10/2022 |
Fukushima | 858 | Từ 1/10/2022 |
Ibaraki | 911 | Từ 1/10/2022 |
Tochigi | 913 | Từ 1/10/2022 |
Gunma | 895 | Từ 1/10/2022 |
Saitama | 987 | Từ 1/10/2022 |
Chiba | 984 | Từ 1/10/2022 |
Tokyo | 1,072 | Từ 1/10/2022 |
Kangawa | 1,071 | Từ 1/10/2022 |
Nigata | 890 | Từ 1/10/2022 |
Toyama | 908 | Từ 1/10/2022 |
Ishikawa | 891 | Từ 1/10/2022 |
Fukui | 888 | Từ 1/10/2022 |
Yamanashi | 898 | Từ 1/10/2022 |
Nagano | 908 | Từ 1/10/2022 |
Gifu | 910 | Từ 1/10/2022 |
Shizuoka | 944 | Từ 1/10/2022 |
Aichi | 986 | Từ 1/10/2022 |
Mie | 933 | Từ 1/10/2022 |
Saga | 927 | Từ 1/10/2022 |
Kyoto | 968 | Từ 1/10/2022 |
Osaka | 1,023 | Từ 1/10/2022 |
Hyogo | 960 | Từ 1/10/2022 |
Nara | 896 | Từ 1/10/2022 |
Wakayama | 889 | Từ 1/10/2022 |
Totori | 854 | Từ 1/10/2022 |
Shimane | 857 | Từ 1/10/2022 |
Okayama | 892 | Từ 1/10/2022 |
Hiroshima | 930 | Từ 1/10/2022 |
Yamaguchi | 888 | Từ 1/10/2022 |
Tokushima | 855 | Từ 1/10/2022 |
Kagawa | 878 | Từ 1/10/2022 |
Ehime | 853 | Từ 1/10/2022 |
Kochi | 853 | Từ 1/10/2022 |
Fukuoka | 900 | Từ 1/10/2022 |
Saga | 853 | Từ 1/10/2022 |
Nagasaki | 853 | Từ 1/10/2022 |
Kumamoto | 854 | Từ 1/10/2022 |
Oita | 853 | Từ 1/10/2022 |
Miyazaki | 853 | Từ 1/10/2022 |
Kagoshima | 853 | Từ 1/10/2022 |
Okinawa | 853 | Từ 1/10/2022 |
Tổng thu nhập trung bình | 961 | Từ 1/10/2022 |
Xem cách quy đổi: Một yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? |
4. Tỉnh nào có lương cơ bản ở Nhật 2024 cao nhất?
Dựa vào bảng lương ở trên, người lao động có thể dễ dàng đối chiếu được tỉnh nào tại Nhật Bản có mức lương cơ bản cao nhất năm 2022. Theo đối chiếu, Tokyo là thành phố có mức lương cao nhất trong 47 tỉnh thành tại quốc gia này, cụ thể: mức lương đạt 1,072 yên/giờ, tăng 31 yên/giờ so với năm 2021. Xếp sau Tokyo lần lượt là 4 cái tên nổi bật như: Kanagawa, Osaka, Saitama và Aichi. Không khó hiểu khi 5 thành phố này luôn dẫn đầu mức lương tối thiểu ở Nhật Bản. Vì đây đều là những nơi xa hoa, có mức sống rất đắt đỏ, lao động thi đơn hàng tại 5 thành phố này đều có lương cao và mức sống phù hợp với sức lao động bỏ ra.
Vùng | Mức lương cơ bản theo vùng mới nhất | Thời gian áp dụng |
Tokyo | 1,072 | Từ 1/10/2022 |
Kangawa | 1,071 | Từ 1/10/2022 |
Osaka | 1,023 | Từ 1/10/2022 |
Saitama | 987 | Từ 1/10/2022 |
Aichi | 986 | Từ 1/10/2022 |
5. Tỉnh nào có mức lương vùng Nhật 2024 thấp nhất?
Bên cạnh đó, ngoài 5 tỉnh thành có mức lương cơ bản cao nhất Nhật Bản được liệt kê ở trên thì mức lương cơ bản thấp nhất ở quốc gia này lại thuộc về những vùng sau (bao gồm 10 vùng): Aomori, Akita, Ehime, Shimane, Kagoshima, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Miyazaki, Okinawa. Theo đó mức lương cơ bản được quy định là 853 yên/giờ. Có thể nói, với mức lương này thì hoàn toàn phù hợp với mức sống của các vùng này. Thế nhưng người lao động có thể hoàn toàn yên tâm để trang trải cuộc sống hàng ngày của mình.
Vùng | Mức lương cơ bản theo vùng mới nhất | Thời gian áp dụng |
Aomori | 853 | Từ 1/10/2022 |
Akita | 853 | Từ 1/10/2022 |
Ehime | 853 | Từ 1/10/2022 |
Kochi | 853 | Từ 1/10/2022 |
Saga | 853 | Từ 1/10/2022 |
Nagasaki | 853 | Từ 1/10/2022 |
Kumamoto | 853 | Từ 1/10/2022 |
Miyazaki | 853 | Từ 1/10/2022 |
Kagoshima | 853 | Từ 1/10/2022 |
Okinawa | 853 | Từ 1/10/2022 |
Lưu ý: Ngoài lương cơ bản, người lao động sẽ được hưởng đầy đủ quyền lợi khi làm thêm và tăng ca. Xem ngay cách tính lương tăng ca ở Nhật để đảm bảo nhận đầy đủ quyền lợi của mình khi làm việc tại quốc gia này! |
Có thể khẳng định mức lương cơ bản tại Nhật Bản năm 2024 đã được thay đổi nhằm bảo đảm quyền lợi cho người lao động đang sinh sống và làm việc tại quốc gia này. Bạn có thể dễ dàng đối chiếu bảng lương trong bài viết này của Năm Châu IMS để cân nhắc đơn hàng và nơi sinh sống để phù hợp hơn với điều kiện, nhu cầu cũng như năng lực của bản thân. Hiện tại Năm Châu IMS có rất nhiều chương trình XKLĐ Nhật Bản hấp dẫn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.
>>> Tham khảo thêm: |