Trang chủ » Ngôn ngữ » Tiếng Nhật » Các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật lịch sự và ấn tượng

Các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật lịch sự và ấn tượng

Ngày cập nhật : 06/07/2023Lượt xem: 4952

Ngày cập nhất mới nhất : 06 / 07 / 2023

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là điều rất cần thiết khi đi phỏng vấn, đi làm. Đặc biệt đối với những ai đang có ý định đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật sẽ phải trải qua vòng này. Vậy giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Nhật sao cho lịch sự và thiện cảm để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Hãy tham khảo ngay những tuyệt chiêu và các cách giới thiệu bản thân tiếng Nhật mà Nam Chau IMS chia sẻ dưới đây nhé.

I. Cấu trúc giới thiệu bản thân tiếng Nhật cơ bản

Thông thường khi giới thiệu bản thân sẽ có các ý cần phải nêu rõ như sau:

1. Chào hỏi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Trước khi giới thiệu bản thân tiếng Nhật, trong lần gặp đầu tiên bạn hãy nhớ nói “Hajimemashite” (はじめまして) nhé. Có thể hiểu là “Rất vui khi gặp bạn” hoặc “Lần đầu gặp mặt” hay “Hãy bắt đầu một tình bạn mới”. Với người Việt ta hiếm khi nói như vậy.

Trong phong cách giao tiếp người Nhật câu nói này đặc trưng thể hiện phép lịch sự. Đây là nền tảng giúp bạn gây ấn tượng tốt khi phỏng vấn đi Nhật! Khi nói hãy nói một cách thật chân thành và hơi cúi người khoảng 30 độ. Tuy nhiên bạn nên tham khảo bài viết cách chào hỏi của người Nhật để tránh phạm phải các quy tắc trong văn hóa giao tiếp của nước này cũng như để cuộc giao tiếp trở nên hiệu quả, trở thành người lịch sự, văn minh.

giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật

Ngoài ra, để gây thiện cảm với người đối diện trước hoặc sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật bạn có thể nói thêm mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, “Konnichiwa”, hoặc “Konbanwa” tùy vào thời gian là sáng, chiều, hay tối. Ba câu chào này dịch sang tiếng Việt sẽ lần lượt là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều”, và “Chào buổi tối”. Theo 1 số quy ước cố định thì:

  • “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” – “Chào buổi sáng” – dùng vào thời gian trước 12h trưa.
  • “Konnichiwa” – “Chào buổi chiều” – dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều.
  • “Konbanwa” – “Chào buổi tối” – dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.

Quy ước là vậy tuy nhiên cũng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh và địa phương nhất định mà sử dụng đôi khi không cứng nhắc như trong quy ước.

Ví dụ:

Bạn cũng có thể sử dụng “Ohayou” để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày.

Chào bằng “Konnichiwa” có nghĩa là “Xin chào” có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày.

2. Giới thiệu họ tên, tuổi tác bằng tiếng Nhật

Họ tên

私は[tên – ví dụ: Okami]です.

watashi wa Okami desu. – Tên tôi là Okami.

Nếu không biết tên tiếng Nhật của bạn là gì thì hãy tra cứu và dịch tên sang tiếng Nhật một cách chuẩn xác để dùng khi giới thiệu.

Tuổi tác

私は 21歳です。

Watashi wa 21 sai desu. – Hiện tại tôi 21 tuổi

Độ tuổiCách viếtPhiên âm
19 tuổi十九歳 juukyuusai
20 tuổi二十歳 hatachi
21 tuổi二十一歳 nijuuissai
22 tuổi二十二歳 nijuunisai
23 tuổi二十三歳 nijuusansai
24 tuổi二十四歳 ni juuyonsai
25 tuổi二十五歳nijuugosai
26 tuổi二十六歳nijuurokusai
27 tuổi二十七歳nijuunanasai
28 tuổi二十八歳nijuuhattsai
29 tuổi二十九歳nijuukyuusai
30 tuổi三十歳sanjussai

3. Giới thiệu quê quán, nơi sống, quốc tịch bằng tiếng Nhật

ハノイからきました/ハノイに住んでいます。

Hanoi kara kimashita/ Hanoi ni sundeimasu. – Tôi đến từ Hà Nội/ tôi đang sống ở Hà Nội.

4. Giới thiệu trình độ học vấn bằng tiếng Nhật

工科大学の学生です/工科大学で勉強しています/工科大学を卒業しました。

koukadaigaku no gakusei desu/ koukadaigaku de benkyoushiteimasu/ koukadaigaku wo sotsugyoushimashita.

Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa/ tôi học trường đại học Bách Khoa/ tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa.

Sau đây tên tiếng Nhật các trường đại học tại Việt Nam để bạn có thể sử dụng khi giới thiệu bản thân tiếng Nhật:

ベトナム国家大学ハノイ校ベトナムこっかだいがくハノイこうĐại học Quốc gia Hà Nội
自然科学大学しぜんかがくだいがくĐại học Khoa học Tự nhiên
外国語大学がいこくごだいがくĐại học Ngoại ngữ
経済学部けいざいがくぶKhoa Kinh tế
法学部ほうがくぶKhoa Luật
教育学部きょういくがくぶKhoa Giáo dục
ベトナム国家大学ホーチミン市校ベトナムこっかだいがくホーチミンしこうĐại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
国際大学こくさいだいがくĐại học Quốc tế
情報工科大学じょうほうこうかだいがくĐại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM)
ハノイ工科大学ハノイこうかだいがくĐại học Bách Khoa Hà Nội
ホーチミン市工科大学ホーチミンしこうかだいがくĐại học Bách khoa TP. HCM
フエ大学フエだいがくĐại học Huế
科学大学かがくだいがくĐại học Khoa học Tự nhiên
師範大学しはんだいがくĐại học Sư phạm
農林大学のうりんだいがくĐại học Nông Lâm
医科薬科大学いかやっかだいがくĐại học Y Dược
美術大学びじゅつだいがくĐại học Mỹ thuật
ダナン大学ダナンだいがくĐại học Đà Nẵng
ダナン技術短期大学ダナンぎじゅつたんきだいがくTrường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
タイグエン大学ガイグエンだいがくĐại học Thái Nguyên
経済・経営管理大学けいざい・けいえいかんりだいがくTrường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
公衆衛生大学ハノイこうしゅうえいせいだいがくĐại học Y tế Công cộng Hà Nội
音楽院ハノイおんがくいんNhạc viện (Conservatory)
文科大学ハノイぶんかだいがくĐại học Văn hóa
工業美術大学ハノイこうぎょうびじゅつだいがくĐại học Mỹ thuật Công nghiệp
美術大学ホーチミンしびじゅつだいがくĐại học Mỹ thuật Công nghiệp
体育スポーツ大学たいいくスポーツだいがくĐại học Thể dục Thể thao
医学大学ハイフォンいがくだいがくĐại học Y
法科大学ほうかだいがくĐại học Luật
国民経済大学こくみんけいざいだいがくĐại học Kinh tế Quốc dân
経済大学けいざいだいがくĐại học Kinh tế Quốc dân
貿易大学ぼうえきだいがくĐại học Ngoại thương
商科大学しょうかだいがくĐại học Thương mại
財政学院ざいせいがくいんHọc viện Tài chính
銀行学院ぎんこうがくいんHọc viện Ngân hàng
林業大学りんぎょうだいがくĐại học Lâm nghiệp
水産大学すいさんだいがくĐại học Thủy sản
建築大学けんちくだいがくĐại học Kiến trúc
ハノイ土木大学ハノイどぼくだいがくĐại học Xây dựng Hà Nội
ハノイ鉱山・地質大学ハノイこうざん・ちしつだいがくĐại học Mỏ – Địa chất Hà Nội
水利大学すいりだいがくĐại học Thủy lợi
郵政電信工芸学院ゆうせいでんしんこうげいだいがくHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
交通運輸大学こうつううんゆだいがくĐại học Giao thông Vận tải
オープン大学オープンだいがくĐại học Mở
フンヴオン大学Đại học Hùng Vương (HCM)
ホンバン国際大学ホンバンこっくさいだいがくĐại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM)

5. Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Nhật

私はエンジニアです。

Watashi wa enjinia (engineer) desu. –Tôi là kỹ sư.

Dưới đây là một số nghề nghiệp trong tiếng Nhật để bạn có thể sử dụng khi giới thiệu:

Nghề nghiệpCách viếtPhiên âm
Nông nghiệp農業 nougyou
Cơ khí機械kikai
Hàn溶接yousetsu
May縫製housei
Điện電気denki
Điện tử電子denshi
Xây dựng建設kensetsu
Nấu ăn料理ryouri
Kế toán経理keiri

6. Giới thiệu gia đình bằng tiếng Nhật

Từ vựng dùng khi giới thiệu gia đình bằng tiếng Nhật mà bạn nên biết:

Tiếng ViệtCách viếtPhiên âm
Gia đìnhかぞくkazoku
Ôngそふsofu
そぼsobo
Chú, bácおじoji
Cô, dìおばoba
Bố mẹりょうしんryoushin
Anh/emきょうだいkyoudai
Chị/emしまいshimai
Anh traiあにani
Chị gáiあねane
Em traiおとうとotouto
Em gáiいもうとimouto
Vợ chồngふうふfuufu
Chồngしゅじんshujin
Vợかないkanai
Anh em họいとこitoko
Con rểぎりのむすこgiri no musuko
Em rểぎりのおとうとgiri no otouto
Anh rểぎりのあにgiri no ani
Con gáiむすめmusume
Con traiむすこmusuko
Cháu traiおいoi
Cháu gáiめいmei

Bạn có thể tham khảo cách giới thiệu về gia đình bằng tiếng Nhật dưới đây:

私の家族は5人です。両親と姉と弟と私です。両親の職業は農業です。母は楽しくて親切な人です。母の得意なことは料理を作ることです。若い時は父とよくデートをしていました。今、母と父は一緒に服の店を経営しています。父は面白くてまじめな人です。父の得意なことは歌を歌うことです。若い時はギターを習っていました。 姉は今年28歳です。結婚しています。姉は優しくて、面白いです。今、家で営業をしています。弟は今年10歳で小学生です。弟はとても可愛いです。私は今年24歳で、今、日本の留学生です。

Gia đình tôi có 5 người, gồm bố mẹ, chị gái, em trai và tôi. Nghề nghiệp của bố mẹ tôi là nông nghiệp. Mẹ tôi là người vui vẻ và tốt bụng. Mẹ tôi rất giỏi nấu ăn. Khi trẻ mẹ thường hẹn hò với bố. Hiện tại, bố mẹ tôi đang kinh doanh của tiệm quần áo. Bố tôi là người vui tính và nghiêm túc. Bố tôi giỏi nhất là hát. Khi còn trẻ bố tôi đã học guitar. Chị gái tôi năm nay 28 tuổi và đã kết hôn. Chị gái tôi hiền lành và vui tính. Hiện tại cũng đang kinh doanh. Em trai tôi năm nay 10 tuổi, là học sinh tiểu học. Em trai tôi rất dễ thương. Tôi năm nay 24 tuổi, là du học sinh ở Nhật.

7. Giới thiệu điểm mạnh của bản thân bằng tiếng Nhật

私の長所は[điểm mạnh của bản thân]。– Ví dụ: 私の長所は料理です。(Điểm mạnh của tôi là nấu ăn.)

Trường từ vựng về điểm mạnh của bản thân bằng tiếng Nhật:

Tiếng ViệtTiếng Nhật
Cẩn thận, có kế hoạch tốt慎重に進められる、計画性がある
Có nguyên tắcこだわりやポリシーがある
Có năng lực tự chủ, hành động nhanhスピード感がある、行動力がある
Dễ thích nghi với môi trường xung quanh柔軟性がある、周囲に配慮できる
Có động lực, mục tiêu cao目標達成意欲が高い、向上心が強い
Giao tiếp tốtコミュニケーションが得意
Chơi thể thao giỏiよくスポーツをする
Nấu ăn rất ngon料理上手
Có khả năng lãnh đạoリーダーシップがある、主体的である
Khả năng tư duy Logic論理的である
Khả năng tự chủ hành động và suy nghĩ自分で考えて行動ができる

8. Giới thiệu tính cách bản thân bằng tiếng Nhật

Tôi muốn giới thiệu (tính cách) của mình. – 私の(性格)を紹介したいと思います。

Tôi có tính cách [như thế nào: hoà đồng, vui vẻ]. – 私には性格があります (性格)。

Trường từ vựng về tính cách của bản thân bằng tiếng Nhật:

Tiếng ViệtTiếng Nhật
Rộng lượng寛大さ
Cẩn trọng, kín đáo慎重に、慎重に
Siêng năng勤勉な
Chu đáo思慮深い
Khéo léo上手な
Khiêm tốn控えめ
Thật thà真実
Hài hướcユーモラスな
Hiền lành và tốt bụng優しくて優しい
Điềm tĩnh忍耐
Chung thuỷ忠実度
Hướng nội内向的な
Hướng ngoại外側へ
Phóng khoáng優しい

9. Giới thiệu sở thích của bản thân bằng tiếng Nhật

私の趣味は本を読むことです。

Watashi no shumi wa hon wo yomukotodesu. – Sở thích của tôi là đọc sách.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một vài sở thích sau đã được chúng tôi dịch sang tiếng Nhật:

1およぎ / すいえい泳ぎ/水泳bơi
2ダンスNhảy
3うたCa hát
4おんがく音楽Âm nhạc
5ピアノĐàn piano
6ギターĐàn guitar
7えいが映画Xem phim
8テレビゲームTrò chơi điện tử
9どくしょ読書Đọc sách
10さいほう裁縫May vá
11ショッピングMua sắm
12りょこう旅行Đi du lịch
13つり釣りCâu cá
14スケートボードTrượt ván
15りょうり料理Nấu ăn

10. Giới thiệu ước mơ của bản thân bằng tiếng Nhật

私の将来の夢は____

(watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____.

Ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。__ ước mơ tương lai của tôi là đi du lịch Nhật Bản.

10. Nói lời kết thúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Sau khi giới thiệu bản thân xong bạn phải kết thúc bằng câu “Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします). Có nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn” hay “Xin hãy đối xử tốt với tôi”. Trong văn hóa giao tiếp bằng tiếng Việt hay tiếng Anh thì câu này sẽ rất hiếm khi được sử dụng chỉ trong những trường hợp rất lịch sự thì chúng ta mới nói. Trong tiếng Nhật câu nói này được xem là một câu thông dụng trong lần gặp đầu tiên đấy.

Với bạn bè giao tiếp thông thường chỉ cần nói “Yoroshiku” vẫn với phong cách lịch sự nhé. Những người trẻ tuổi hơn ta bạn có thể nói “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”).

Ngoài giới thiệu bản thân, khi phỏng vấn đi Nhật bạn sẽ gặp 2 câu hỏi dưới đây. Tham khảo ngay và xem gợi ý các cách trả lời thuyết phục nhất để tăng khả năng đỗ visa.

II. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật khi đi XKLĐ

Bạn đang chuẩn bị phỏng vấn đi XKLĐ Nhật Bản nhưng chưa biết phải trả lời sao cho chuẩn chỉnh, đúng trọng tâm câu hỏi và nhận được sự đồng ý từ Lãnh sự quán? Hãy tham khảo một số cách giới thiệu cơ bản dưới đây:

– Nói Hajimemashite – (はじめまして) trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật XKLD

– Nói câu chào Ohayou/Ohayou Gozaimasu, Konnichiwa, Konbanwa khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật XKLĐ.

– Cung cấp đầy đủ thông tin: Tên tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.

Một số lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi phỏng vấn XKLĐ Nhật Bản:

  • Giới thiệu ngắn gọn về bản thân
  • Trình bày rõ sở trường, kỹ năng của bản
  • Khi nói về nhược điểm hãy thật khéo léo
  • Khi kết thúc buổi phỏng vấn hãy thể hiện thái độ lịch sự, cúi đầu chào

III. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học

Một số câu hỏi và cách trả lời về giới thiệu bản thân thường gặp khi bạn tham gia phỏng vấn du học Nhật Bản:

Câu hỏi 1 今(いま)、どこに住(す)んでいますか?- Em đang sống ở đâu?

Trả lời ____ に住(す)んでいます。 – Em đang sống ở ____

Câu hỏi 2 どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか? – Em đang học tiếng Nhật ở đâu?

Trả lời A 日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています。 – Em học ở trung tâm tiếng Nhật A

Câu hỏi 3 いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか? – Em học tiếng Nhật từ bao giờ?

Trả lời ___ 月 ____日 から 勉強(べんきょう)しました。 – Em bắt đầu học từ ngày____

Câu hỏi 4 どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか? – Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi?

Trả lời ____か月(げつ)です。: Em học được ____ tháng rồi.

Câu hỏi 5 今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか? Hiện nay em học đến bài bao nhiêu rồi?

Trả lời _____第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。- Em đang học bài____

Câu hỏi 6 どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか? – Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?

Trả lời _____試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。- Em đã đỗ kỳ thi ______

IV. Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật khi xin việc

Bạn có thể áp dụng bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật mở đầu trong mọi tình huống

 はじめまして。ほんじつはおいそがしいところめんせつしていたきまして、ありがとうございます。

Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý công ty đã dành thời gian quan tâm tới hồ sơ xin việc của tôi và cảm ơn quý công ty đã cho tôi cơ hội tham dự cuộc phỏng vấn ngày hôm nay.

 これからじこしょうかいさせていただきます。

Tôi xin giới thiệu một vài thông tin về bản thân.

Sau đó, bạn sẽ sử dụng các câu chào hỏi và giới thiệu bản thân cơ bản (tên tuổi, quê quán,…) mà chúng tôi đã chia sẻ phía trên.

giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Để tăng cơ hội trúng tuyển, các ứng viên có thể tham khảo các tips giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.

Tips 1: Giới thiệu bản thân một cách chi tiết và ngắn gọn

Tự giới thiệu bản thân là cách để người phỏng vấn hiểu hơn về trình độ, khả năng xử lý tình huống. Người phỏng vấn sẽ đưa ra các câu hỏi khác nhau để biết thêm thông tin về bạn vì thế trình độ tiếng Nhật là khá quan trọng.

Không giới thiệu lan man về bản thân và gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo. Thể hiện mình là một người cẩn thận biết lắng nghe. Giới thiệu mình một cách tự nhiên, thoải mái và đừng quên nhìn thẳng vào mắt của người phỏng vấn.

Tips 2: Giới thiệu các sở trường của bản thân có liên quan đến công việc

Đây là lúc nhà tuyển dụng quan tâm. Bởi họ xem bạn có khả năng, sở trường đáp ứng phù hợp với công việc hay không. Trình bày sự hiểu biết của mình về công việc tránh nói lan man, tránh nói những thứ không liên quan tới công việc.

Tips 3: Cẩn trọng khi nói về nhược điểm của bản thân

Nhược điểm bản thân vốn là điểm trừ tuy nhiên bạn có thể biến chúng trở thành điểm cộng khi nhắc đến bằng sự khéo léo của mình. Bạn có thể đưa ra 1-2 nhược điểm không hoặc rất ít gây ảnh hưởng đến công việc. Tránh đưa bản thân mình vào trường hợp bị xem là người kém cỏi, không đủ khả năng và thiếu sự cẩn thận trong công việc.

Tips4: Nói về kinh nghiệm làm việc một cách cụ thể

Hãy trình bày kinh nghiệm làm việc của bản thân một cách trung thực và lựa chọn những ý tiêu biểu nhất, có nhiều thành tựu nhất và có bằng chứng cụ thể. Trường hợp bạn chưa có kinh nghiệm cũng nên thẳng thắn chia sẻ tuy nhiên nên tỏ rõ sự quyết tâm và thái độ, tinh thần sẵn sàng và cố gắng học hỏi đối với công việc đang ứng tuyển.

Ngoài cách chào hỏi, nếu có thêm 1 CV ấn tượng thì bạn cũng sẽ gia tăng cơ hội trúng tuyển. Hãy tham khảo ngay cách viết CV tiếng Nhật chuẩn và độc đáo để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

V. Các câu giới thiệu bản thân ngày đầu đi làm tiếng Nhật

cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Bạn có thể sử dụng các bài giới thiệu bản thân tiếng Nhật dưới đây trong buổi đầu tiên đi làm để gây được thiện cảm với mọi người trong công ty:

Mẫu 1:

はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします。

Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.

Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.

Mẫu 2: 

いつもお世話になっております。Kosaido 営業課のアンです。お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。

Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu. Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.

Xin chào, Tôi là An ở bộ phận kinh doanh. Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông.

Hy vọng với gợi ý và tuyệt chiêu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật mà Năm Châu IMS chia sẻ trên đây, bạn hoàn toàn có thể tự tin chào hỏi và giới thiệu về bản thân mình trong mọi trường hợp để cuộc giao tiếp trở nên hiệu quả. Đặc biệt với những bạn đang có ý định đi xuất khẩu lao động và du học tại Nhật Bản, trong quá trình phỏng vấn sẽ chắc chắn có phần này do đó vận dụng những chia sẻ trên đây chắc chắn sẽ giúp bạn đạt kết quả cao. Tuy nhiên, đừng quên trao dồi thêm tiếng Nhật để có thể phát âm chuẩn và giao tiếp tốt khi phỏng vấn.

5/5 - (1 bình chọn)