Ngày cập nhất mới nhất : 06 / 07 / 2023
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là điều rất cần thiết khi đi phỏng vấn, đi làm. Đặc biệt đối với những ai đang có ý định đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật sẽ phải trải qua vòng này. Vậy giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Nhật sao cho lịch sự và thiện cảm để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Hãy tham khảo ngay những tuyệt chiêu và các cách giới thiệu bản thân tiếng Nhật mà Nam Chau IMS chia sẻ dưới đây nhé.
I. Cấu trúc giới thiệu bản thân tiếng Nhật cơ bản
Thông thường khi giới thiệu bản thân sẽ có các ý cần phải nêu rõ như sau:
1. Chào hỏi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Trước khi giới thiệu bản thân tiếng Nhật, trong lần gặp đầu tiên bạn hãy nhớ nói “Hajimemashite” (はじめまして) nhé. Có thể hiểu là “Rất vui khi gặp bạn” hoặc “Lần đầu gặp mặt” hay “Hãy bắt đầu một tình bạn mới”. Với người Việt ta hiếm khi nói như vậy.
Trong phong cách giao tiếp người Nhật câu nói này đặc trưng thể hiện phép lịch sự. Đây là nền tảng giúp bạn gây ấn tượng tốt khi phỏng vấn đi Nhật! Khi nói hãy nói một cách thật chân thành và hơi cúi người khoảng 30 độ. Tuy nhiên bạn nên tham khảo bài viết cách chào hỏi của người Nhật để tránh phạm phải các quy tắc trong văn hóa giao tiếp của nước này cũng như để cuộc giao tiếp trở nên hiệu quả, trở thành người lịch sự, văn minh.
Ngoài ra, để gây thiện cảm với người đối diện trước hoặc sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật bạn có thể nói thêm mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, “Konnichiwa”, hoặc “Konbanwa” tùy vào thời gian là sáng, chiều, hay tối. Ba câu chào này dịch sang tiếng Việt sẽ lần lượt là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều”, và “Chào buổi tối”. Theo 1 số quy ước cố định thì:
- “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” – “Chào buổi sáng” – dùng vào thời gian trước 12h trưa.
- “Konnichiwa” – “Chào buổi chiều” – dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều.
- “Konbanwa” – “Chào buổi tối” – dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.
Quy ước là vậy tuy nhiên cũng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh và địa phương nhất định mà sử dụng đôi khi không cứng nhắc như trong quy ước.
Ví dụ:
Bạn cũng có thể sử dụng “Ohayou” để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày.
Chào bằng “Konnichiwa” có nghĩa là “Xin chào” có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày.
2. Giới thiệu họ tên, tuổi tác bằng tiếng Nhật
Họ tên
私は[tên – ví dụ: Okami]です.
watashi wa Okami desu. – Tên tôi là Okami.
Nếu không biết tên tiếng Nhật của bạn là gì thì hãy tra cứu và dịch tên sang tiếng Nhật một cách chuẩn xác để dùng khi giới thiệu.
Tuổi tác
私は 21歳です。
Watashi wa 21 sai desu. – Hiện tại tôi 21 tuổi
Độ tuổi | Cách viết | Phiên âm |
19 tuổi | 十九歳 | juukyuusai |
20 tuổi | 二十歳 | hatachi |
21 tuổi | 二十一歳 | nijuuissai |
22 tuổi | 二十二歳 | nijuunisai |
23 tuổi | 二十三歳 | nijuusansai |
24 tuổi | 二十四歳 | ni juuyonsai |
25 tuổi | 二十五歳 | nijuugosai |
26 tuổi | 二十六歳 | nijuurokusai |
27 tuổi | 二十七歳 | nijuunanasai |
28 tuổi | 二十八歳 | nijuuhattsai |
29 tuổi | 二十九歳 | nijuukyuusai |
30 tuổi | 三十歳 | sanjussai |
3. Giới thiệu quê quán, nơi sống, quốc tịch bằng tiếng Nhật
ハノイからきました/ハノイに住んでいます。
Hanoi kara kimashita/ Hanoi ni sundeimasu. – Tôi đến từ Hà Nội/ tôi đang sống ở Hà Nội.
4. Giới thiệu trình độ học vấn bằng tiếng Nhật
工科大学の学生です/工科大学で勉強しています/工科大学を卒業しました。
koukadaigaku no gakusei desu/ koukadaigaku de benkyoushiteimasu/ koukadaigaku wo sotsugyoushimashita.
Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa/ tôi học trường đại học Bách Khoa/ tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa.
Sau đây tên tiếng Nhật các trường đại học tại Việt Nam để bạn có thể sử dụng khi giới thiệu bản thân tiếng Nhật:
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | Đại học Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | Đại học Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
国際大学 | こくさいだいがく | Đại học Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM) |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | Đại học Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | Đại học Huế |
科学大学 | かがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
師範大学 | しはんだいがく | Đại học Sư phạm |
農林大学 | のうりんだいがく | Đại học Nông Lâm |
医科薬科大学 | いかやっかだいがく | Đại học Y Dược |
美術大学 | びじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật |
ダナン大学 | ダナンだいがく | Đại học Đà Nẵng |
ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく | Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng |
タイグエン大学 | ガイグエンだいがく | Đại học Thái Nguyên |
経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく | Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh |
公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく | Đại học Y tế Công cộng Hà Nội |
音楽院 | ハノイおんがくいん | Nhạc viện (Conservatory) |
文科大学 | ハノイぶんかだいがく | Đại học Văn hóa |
工業美術大学 | ハノイこうぎょうびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく | Đại học Thể dục Thể thao |
医学大学 | ハイフォンいがくだいがく | Đại học Y |
法科大学 | ほうかだいがく | Đại học Luật |
国民経済大学 | こくみんけいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
経済大学 | けいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 | ぼうえきだいがく | Đại học Ngoại thương |
商科大学 | しょうかだいがく | Đại học Thương mại |
財政学院 | ざいせいがくいん | Học viện Tài chính |
銀行学院 | ぎんこうがくいん | Học viện Ngân hàng |
林業大学 | りんぎょうだいがく | Đại học Lâm nghiệp |
水産大学 | すいさんだいがく | Đại học Thủy sản |
建築大学 | けんちくだいがく | Đại học Kiến trúc |
ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく | Đại học Xây dựng Hà Nội |
ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく | Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội |
水利大学 | すいりだいがく | Đại học Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく | Đại học Giao thông Vận tải |
オープン大学 | オープンだいがく | Đại học Mở |
フンヴオン大学 | Đại học Hùng Vương (HCM) | |
ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
5. Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Nhật
私はエンジニアです。
Watashi wa enjinia (engineer) desu. –Tôi là kỹ sư.
Dưới đây là một số nghề nghiệp trong tiếng Nhật để bạn có thể sử dụng khi giới thiệu:
Nghề nghiệp | Cách viết | Phiên âm |
Nông nghiệp | 農業 | nougyou |
Cơ khí | 機械 | kikai |
Hàn | 溶接 | yousetsu |
May | 縫製 | housei |
Điện | 電気 | denki |
Điện tử | 電子 | denshi |
Xây dựng | 建設 | kensetsu |
Nấu ăn | 料理 | ryouri |
Kế toán | 経理 | keiri |
6. Giới thiệu gia đình bằng tiếng Nhật
Từ vựng dùng khi giới thiệu gia đình bằng tiếng Nhật mà bạn nên biết:
Tiếng Việt | Cách viết | Phiên âm |
Gia đình | かぞく | kazoku |
Ông | そふ | sofu |
Bà | そぼ | sobo |
Chú, bác | おじ | oji |
Cô, dì | おば | oba |
Bố mẹ | りょうしん | ryoushin |
Anh/em | きょうだい | kyoudai |
Chị/em | しまい | shimai |
Anh trai | あに | ani |
Chị gái | あね | ane |
Em trai | おとうと | otouto |
Em gái | いもうと | imouto |
Vợ chồng | ふうふ | fuufu |
Chồng | しゅじん | shujin |
Vợ | かない | kanai |
Anh em họ | いとこ | itoko |
Con rể | ぎりのむすこ | giri no musuko |
Em rể | ぎりのおとうと | giri no otouto |
Anh rể | ぎりのあに | giri no ani |
Con gái | むすめ | musume |
Con trai | むすこ | musuko |
Cháu trai | おい | oi |
Cháu gái | めい | mei |
Bạn có thể tham khảo cách giới thiệu về gia đình bằng tiếng Nhật dưới đây:
私の家族は5人です。両親と姉と弟と私です。両親の職業は農業です。母は楽しくて親切な人です。母の得意なことは料理を作ることです。若い時は父とよくデートをしていました。今、母と父は一緒に服の店を経営しています。父は面白くてまじめな人です。父の得意なことは歌を歌うことです。若い時はギターを習っていました。 姉は今年28歳です。結婚しています。姉は優しくて、面白いです。今、家で営業をしています。弟は今年10歳で小学生です。弟はとても可愛いです。私は今年24歳で、今、日本の留学生です。
Gia đình tôi có 5 người, gồm bố mẹ, chị gái, em trai và tôi. Nghề nghiệp của bố mẹ tôi là nông nghiệp. Mẹ tôi là người vui vẻ và tốt bụng. Mẹ tôi rất giỏi nấu ăn. Khi trẻ mẹ thường hẹn hò với bố. Hiện tại, bố mẹ tôi đang kinh doanh của tiệm quần áo. Bố tôi là người vui tính và nghiêm túc. Bố tôi giỏi nhất là hát. Khi còn trẻ bố tôi đã học guitar. Chị gái tôi năm nay 28 tuổi và đã kết hôn. Chị gái tôi hiền lành và vui tính. Hiện tại cũng đang kinh doanh. Em trai tôi năm nay 10 tuổi, là học sinh tiểu học. Em trai tôi rất dễ thương. Tôi năm nay 24 tuổi, là du học sinh ở Nhật.
7. Giới thiệu điểm mạnh của bản thân bằng tiếng Nhật
私の長所は[điểm mạnh của bản thân]。– Ví dụ: 私の長所は料理です。(Điểm mạnh của tôi là nấu ăn.)
Trường từ vựng về điểm mạnh của bản thân bằng tiếng Nhật:
Tiếng Việt | Tiếng Nhật |
Cẩn thận, có kế hoạch tốt | 慎重に進められる、計画性がある |
Có nguyên tắc | こだわりやポリシーがある |
Có năng lực tự chủ, hành động nhanh | スピード感がある、行動力がある |
Dễ thích nghi với môi trường xung quanh | 柔軟性がある、周囲に配慮できる |
Có động lực, mục tiêu cao | 目標達成意欲が高い、向上心が強い |
Giao tiếp tốt | コミュニケーションが得意 |
Chơi thể thao giỏi | よくスポーツをする |
Nấu ăn rất ngon | 料理上手 |
Có khả năng lãnh đạo | リーダーシップがある、主体的である |
Khả năng tư duy Logic | 論理的である |
Khả năng tự chủ hành động và suy nghĩ | 自分で考えて行動ができる |
8. Giới thiệu tính cách bản thân bằng tiếng Nhật
Tôi muốn giới thiệu (tính cách) của mình. – 私の(性格)を紹介したいと思います。
Tôi có tính cách [như thế nào: hoà đồng, vui vẻ]. – 私には性格があります (性格)。
Trường từ vựng về tính cách của bản thân bằng tiếng Nhật:
Tiếng Việt | Tiếng Nhật |
Rộng lượng | 寛大さ |
Cẩn trọng, kín đáo | 慎重に、慎重に |
Siêng năng | 勤勉な |
Chu đáo | 思慮深い |
Khéo léo | 上手な |
Khiêm tốn | 控えめ |
Thật thà | 真実 |
Hài hước | ユーモラスな |
Hiền lành và tốt bụng | 優しくて優しい |
Điềm tĩnh | 忍耐 |
Chung thuỷ | 忠実度 |
Hướng nội | 内向的な |
Hướng ngoại | 外側へ |
Phóng khoáng | 優しい |
9. Giới thiệu sở thích của bản thân bằng tiếng Nhật
私の趣味は本を読むことです。
Watashi no shumi wa hon wo yomukotodesu. – Sở thích của tôi là đọc sách.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một vài sở thích sau đã được chúng tôi dịch sang tiếng Nhật:
1 | およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
2 | ダンス | Nhảy | |
3 | うた | 歌 | Ca hát |
4 | おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
5 | ピアノ | Đàn piano | |
6 | ギター | Đàn guitar | |
7 | えいが | 映画 | Xem phim |
8 | テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
9 | どくしょ | 読書 | Đọc sách |
10 | さいほう | 裁縫 | May vá |
11 | ショッピング | Mua sắm | |
12 | りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
13 | つり | 釣り | Câu cá |
14 | スケートボード | Trượt ván | |
15 | りょうり | 料理 | Nấu ăn |
10. Giới thiệu ước mơ của bản thân bằng tiếng Nhật
私の将来の夢は____
(watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____.
Ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。__ ước mơ tương lai của tôi là đi du lịch Nhật Bản.
10. Nói lời kết thúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Sau khi giới thiệu bản thân xong bạn phải kết thúc bằng câu “Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします). Có nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn” hay “Xin hãy đối xử tốt với tôi”. Trong văn hóa giao tiếp bằng tiếng Việt hay tiếng Anh thì câu này sẽ rất hiếm khi được sử dụng chỉ trong những trường hợp rất lịch sự thì chúng ta mới nói. Trong tiếng Nhật câu nói này được xem là một câu thông dụng trong lần gặp đầu tiên đấy.
Với bạn bè giao tiếp thông thường chỉ cần nói “Yoroshiku” vẫn với phong cách lịch sự nhé. Những người trẻ tuổi hơn ta bạn có thể nói “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”).
Ngoài giới thiệu bản thân, khi phỏng vấn đi Nhật bạn sẽ gặp 2 câu hỏi dưới đây. Tham khảo ngay và xem gợi ý các cách trả lời thuyết phục nhất để tăng khả năng đỗ visa. |
II. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật khi đi XKLĐ
Bạn đang chuẩn bị phỏng vấn đi XKLĐ Nhật Bản nhưng chưa biết phải trả lời sao cho chuẩn chỉnh, đúng trọng tâm câu hỏi và nhận được sự đồng ý từ Lãnh sự quán? Hãy tham khảo một số cách giới thiệu cơ bản dưới đây:
– Nói Hajimemashite – (はじめまして) trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật XKLD
– Nói câu chào Ohayou/Ohayou Gozaimasu, Konnichiwa, Konbanwa khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật XKLĐ.
– Cung cấp đầy đủ thông tin: Tên tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.
Một số lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi phỏng vấn XKLĐ Nhật Bản:
- Giới thiệu ngắn gọn về bản thân
- Trình bày rõ sở trường, kỹ năng của bản
- Khi nói về nhược điểm hãy thật khéo léo
- Khi kết thúc buổi phỏng vấn hãy thể hiện thái độ lịch sự, cúi đầu chào
III. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học
Một số câu hỏi và cách trả lời về giới thiệu bản thân thường gặp khi bạn tham gia phỏng vấn du học Nhật Bản:
Câu hỏi 1 今(いま)、どこに住(す)んでいますか?- Em đang sống ở đâu?
Trả lời ____ に住(す)んでいます。 – Em đang sống ở ____
Câu hỏi 2 どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか? – Em đang học tiếng Nhật ở đâu?
Trả lời A 日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています。 – Em học ở trung tâm tiếng Nhật A
Câu hỏi 3 いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか? – Em học tiếng Nhật từ bao giờ?
Trả lời ___ 月 ____日 から 勉強(べんきょう)しました。 – Em bắt đầu học từ ngày____
Câu hỏi 4 どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか? – Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi?
Trả lời ____か月(げつ)です。: Em học được ____ tháng rồi.
Câu hỏi 5 今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか? Hiện nay em học đến bài bao nhiêu rồi?
Trả lời _____第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。- Em đang học bài____
Câu hỏi 6 どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか? – Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?
Trả lời _____試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。- Em đã đỗ kỳ thi ______
IV. Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật khi xin việc
Bạn có thể áp dụng bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật mở đầu trong mọi tình huống
はじめまして。ほんじつはおいそがしいところめんせつしていたきまして、ありがとうございます。
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý công ty đã dành thời gian quan tâm tới hồ sơ xin việc của tôi và cảm ơn quý công ty đã cho tôi cơ hội tham dự cuộc phỏng vấn ngày hôm nay.
これからじこしょうかいさせていただきます。
Tôi xin giới thiệu một vài thông tin về bản thân.
Sau đó, bạn sẽ sử dụng các câu chào hỏi và giới thiệu bản thân cơ bản (tên tuổi, quê quán,…) mà chúng tôi đã chia sẻ phía trên.
Để tăng cơ hội trúng tuyển, các ứng viên có thể tham khảo các tips giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.
Tips 1: Giới thiệu bản thân một cách chi tiết và ngắn gọn
Tự giới thiệu bản thân là cách để người phỏng vấn hiểu hơn về trình độ, khả năng xử lý tình huống. Người phỏng vấn sẽ đưa ra các câu hỏi khác nhau để biết thêm thông tin về bạn vì thế trình độ tiếng Nhật là khá quan trọng.
Không giới thiệu lan man về bản thân và gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo. Thể hiện mình là một người cẩn thận biết lắng nghe. Giới thiệu mình một cách tự nhiên, thoải mái và đừng quên nhìn thẳng vào mắt của người phỏng vấn.
Tips 2: Giới thiệu các sở trường của bản thân có liên quan đến công việc
Đây là lúc nhà tuyển dụng quan tâm. Bởi họ xem bạn có khả năng, sở trường đáp ứng phù hợp với công việc hay không. Trình bày sự hiểu biết của mình về công việc tránh nói lan man, tránh nói những thứ không liên quan tới công việc.
Tips 3: Cẩn trọng khi nói về nhược điểm của bản thân
Nhược điểm bản thân vốn là điểm trừ tuy nhiên bạn có thể biến chúng trở thành điểm cộng khi nhắc đến bằng sự khéo léo của mình. Bạn có thể đưa ra 1-2 nhược điểm không hoặc rất ít gây ảnh hưởng đến công việc. Tránh đưa bản thân mình vào trường hợp bị xem là người kém cỏi, không đủ khả năng và thiếu sự cẩn thận trong công việc.
Tips4: Nói về kinh nghiệm làm việc một cách cụ thể
Hãy trình bày kinh nghiệm làm việc của bản thân một cách trung thực và lựa chọn những ý tiêu biểu nhất, có nhiều thành tựu nhất và có bằng chứng cụ thể. Trường hợp bạn chưa có kinh nghiệm cũng nên thẳng thắn chia sẻ tuy nhiên nên tỏ rõ sự quyết tâm và thái độ, tinh thần sẵn sàng và cố gắng học hỏi đối với công việc đang ứng tuyển.
Ngoài cách chào hỏi, nếu có thêm 1 CV ấn tượng thì bạn cũng sẽ gia tăng cơ hội trúng tuyển. Hãy tham khảo ngay cách viết CV tiếng Nhật chuẩn và độc đáo để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.
V. Các câu giới thiệu bản thân ngày đầu đi làm tiếng Nhật
Bạn có thể sử dụng các bài giới thiệu bản thân tiếng Nhật dưới đây trong buổi đầu tiên đi làm để gây được thiện cảm với mọi người trong công ty:
Mẫu 1:
はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします。
Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.
Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.
Mẫu 2:
いつもお世話になっております。Kosaido 営業課のアンです。お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。
Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu. Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.
Xin chào, Tôi là An ở bộ phận kinh doanh. Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông.
Hy vọng với gợi ý và tuyệt chiêu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật mà Năm Châu IMS chia sẻ trên đây, bạn hoàn toàn có thể tự tin chào hỏi và giới thiệu về bản thân mình trong mọi trường hợp để cuộc giao tiếp trở nên hiệu quả. Đặc biệt với những bạn đang có ý định đi xuất khẩu lao động và du học tại Nhật Bản, trong quá trình phỏng vấn sẽ chắc chắn có phần này do đó vận dụng những chia sẻ trên đây chắc chắn sẽ giúp bạn đạt kết quả cao. Tuy nhiên, đừng quên trao dồi thêm tiếng Nhật để có thể phát âm chuẩn và giao tiếp tốt khi phỏng vấn.