Trang chủ » Ngôn ngữ » Tiếng Nhật » Download các mẫu CV tiếng Nhật chuẩn và đẹp kèm cách viết ấn tượng

Download các mẫu CV tiếng Nhật chuẩn và đẹp kèm cách viết ấn tượng

Ngày cập nhật : 03/08/2023Lượt xem: 25191

Ngày cập nhất mới nhất : 03 / 08 / 2023

Để có một CV tiếng Nhật hay và chuyên nghiệp không khó như bạn nghĩ tuy nhiên cũng không hề đơn giản. Đặc biệt, người Nhật đề cao sự tỉ mị vì vậy những CV bằng tiếng Nhật yêu cầu rất cao. Và để tăng cơ hội đỗ phỏng vấn, bạn nên tham khảo các cách viết CV tiếng Nhật ấn tượng và chuẩn nhất mà Nam Chau IMS chia sẻ mới nhất dưới đây. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ cập nhật sẵn các mẫu CV tiếng Nhật đẹp và chuyên nghiệp nhất cho bạn lựa chọn.

▶️ TUYỂN DỤNG: GIÁO VIÊN TIẾNG NHẬT TẠI HÀ NỘI ◀️

(có xe đưa đón, ăn trưa miễn phí)

1. CV tiếng Nhật là gì?

CV tiếng Nhật là một trong những giấy tờ quan trọng nhất với mỗi người. CV bằng tiếng Nhật có thể giúp bạn tiếp cận đến công việc mình mong muốn trong các công ty, doanh nghiệp Nhật với chính sách ưu đãi tốt. Khi có một CV tiếng Nhật tốt nhà tuyển dụng sẽ thấy sự khác biệt. Và chọn bạn giữa hàng trăm thậm chí hàng ngàn hồ sơ ứng viên.

Mẫu đơn xin việc tiếng Nhật có tên gọi là rirekisho (履歴書). Có thể hỗ trợ bạn mô tả đầy đủ thông tin cá nhân và quá trình kinh nghiệm làm việc làm cho nhà tuyển dụng ấn tượng.  Hầu hết các mẫu CV sẽ thường có khuôn mẫu gần giống nhau đến 85%-90% phần ăn điểm cao là nội dung. CV phải tạo được dấu ấn. Bạn hoàn toàn có thể tự tay thiết kế cho mình những mẫu CV độc, lạ, thu hút nhà tuyển dụng ngay lần đầu tiên.

2. Form CV tiếng Nhật chuẩn gồm những phần gì?

Thông thường một bản CV bằng tiếng Nhật sẽ có các phần cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân
  • Quá trình học tập và công tác tại các đơn vị
  • Kinh nghiệm làm việc thực tế
  • Chứng chỉ, bằng cấp, giải thưởng nếu có
  • Các kỹ năng cơ bản cộng với điểm mạnh bản thân
  • Sở thích
  • Lý do ứng tuyển, mục tiêu, nguyện vọng, lý tưởng nghề nghiệp
  • Các thông tin bổ sung khác

form cv tiếng nhật chuẩn

3. Hướng dẫn cách viết CV tiếng Nhật ấn tượng

Dưới đây là hướng dẫn viết CV bằng tiếng Nhật chi tiết nhất:

3.1 Thông tin cá nhân

cv giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật

Phần này cung cấp những thông tin cơ bản nhất (tên, tuổi, ngày sinh, ảnh đại điện) và thông tin liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ) để nhà tuyển dụng biết bạn là ai trước đã. Trong hồ sơ CV xin việc tiếng Nhật bạn nên viết giống như trong chữ hiragana. Sau đó ghi rõ họ tên của bạn bằng tiếng Nhật đối với tên người nước ngoài vẫn chấp nhận viết bằng chữ katakana.

– Họ và tên (氏名): Để nhà tuyển dụng có thể đọc đúng tên của bạn, hãy phiên âm tên bằng chữ Katakana (điền ở phầnふりがな).

– Ngày tháng năm sinh (生年月日) sẽ trình bày theo kiểu định dạng của người Nhật tức là Năm/Tháng/Ngày.

– Địa chỉ: Nơi sinh sống hiện tại của bạn bao gồm số nhà, tên đường, quận huyện/ thành phố. Không cần ghi cụ thể như trong địa chỉ tại Việt Nam như ghi phường xã hay hẻm.

– Địa chỉ mail: Tên của email cần phải chuyên nghiệp, nghiêm túc tránh kiểu trẻ con như beheo@gmail.com, cogaimuadong@gmail.com,… CV kiểu này gửi đến họp thư của nhà tuyển dụng sẽ không được đánh giá cao, có thể bác bỏ ngay lập tức hoặc có thể liệt kê bạn vào danh sách đen là nguy hiểm đấy.

Trong cách viết CV bằng tiếng Nhật những email được đánh giá cao thường là tên đầy đủ của bạn, ngành nghề mà bạn ứng tuyển như: nguyenhuyit@, diepminhsangcskh@, nguyenduongcntt@,…

– Ảnh: Bạn có thể để ảnh chân dung 3×4, lịch sự, tóc tai trang phục gọn gang và góc mặt sáng dễ dàng ghi điểm với nhà tuyển dụng.

Xem cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay và ấn tượng!

3.2 Trình độ học vấn

viết trình độ học vấn trong cv tiếng nhật

Phần lý lịch học tập bạn có thể điển tương tự như CV tiếng Việt, thường trình bày ngắn gọn quá trình học tập bao gồm thời điểm nhập học, tốt nghiệp, tên trường, chuyên ngành và thông tin mô tả thêm như điểm trung bình GPA và mô tả ngành học. Bạn sẽ chia thành 3 cột như sau:

Cột 1: Thời gian bắt đầu học tại trường

Cột 2: Thời gian kết thúc chương trình học

Cột 3: Tên trường, lớp, trung tâm cũng như địa chỉ và tên khóa học

Thời gian liệt kê gần với hiện tại thường trong phạm vi khoảng 4 đến 5 năm trở lại đây. Cột 3 bạn có thể nêu thêm các thành tích, kỹ năng nổi trội trong quá trình học tập, làm việc. Bạn nên ghi cụ thể tên trường, tên khoa, chuyên ngành học cần viết đầy đủ, cùng với giấy chứng nhận hoặc giải thưởng đặc biệt mà bạn đạt được. Ngoài ra, bạn nên lưu ý thêm những điều sau:

  • Liệt kê thông tin không nên quá dài, tránh dài dòng, nên làm nổi bật những thành tích của bản thân đạt được.
  • Nên đưa điểm trung bình (GPA) nếu cao hoặc khi doanh nghiệp yêu cầu thì hãy điền.
  • Mô tả rõ hơn về chuyên ngành được đào tạo, các đề tài đã nghiên cứu ở Đại Học nhất là đối với các bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty.
  • Không nên đưa quá trình học tập từ cấp 1, cấp 2 vì nó không cần thiết. Chỉ nên đưa thông tin về quá trình học từ đại học trở lên hoặc cấp 3 nếu là trường chuyên.
  • Nếu có nhiều thông tin học tập cần ghi bạn nên sắp xếp thông tin gần nhất lên đầu và cũ dần ở dưới theo một trật tự dễ nhìn.

3.3 Kinh nghiệm làm việc và lý do xin nghỉ

kinh nghiệm làm việc cv tiếng nhật

Phần quan trọng nhất bạn nên khéo léo chắt lọc lời hay ý đẹp để đưa và sao cho hợp lý nhất có thể. Phần này cũng bao gồm 3 cột Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và mô tả công việc. Ở phần mô tả công việc cần đầy đủ các thông tin như: tên công ty, địa chỉ công ty, vị trí công việc đảm nhiệm, người tham khảo.

Làm nổi bật những cống hiến đã làm được thông qua nêu những kinh nghiệm làm việc cũ mà có ảnh hưởng trực tiếp với vị trí mới mà bạn đang xin. Hãy thật tinh tế dùng lời lẽ thật ý tứ để làm mọi thứ trở nên nhẹ nhàng và có lợi cho mình khi điền lý do nghỉ việc.

Một đặc điểm bạn nên lưu ý là nhà tuyển dụng Nhật thường không có cảm tình với những ứng viên hay nghỉ việc, nhảy việc. Nhà tuyển dụng có xu hướng quan tâm đến công việc bạn làm gần nhất hơn các công việc trong quá khứ.

Tham khảo thêm: Cách viết kinh nghiệm làm việc trong CV

3.4 Bằng cấp, chứng chứng chỉ

Những chứng chỉ đã đạt được trong quá khứ nên liệt kê rõ ràng tên bằng cấp chứng chỉ, ngày cấp, ngày hết hạn trong quá trình học tạp và làm việc. Bằng cấp chứng chỉ là thứ rất quan trọng trong mẫu cv xin việc bằng tiếng Nhật. Những giải thưởng bạn có được nếu liên quan đến công việc đang ứng tuyển cũng nên ghi vào.

3.5 PR bản thân trong cv tiếng nhật

pr bản thân trong cv tiếng nhật

– Nêu điểm mạnh điểm yếu trong cv tiếng Nhật: Chỉ viết thế mạnh mà bạn cho rằng có thể phục vụ và phù hợp với công việc tương lai đang ứng tuyển nên ghi vào CV xin việc tại các công ty Nhật Bản. Nên tìm hiểu kỹ về vị trí ứng tuyển cùng với những yêu cầu công việc đó cần những kỹ năng gì để phục vụ trong quá trình làm việc.

– Cách viết sở thích trong cv tiếng Nhật: Những kỹ năng thế mạnh thuộc sở thích có thể phù hợp với công việc cũng như môi  trường làm việc. Không nên liệt kê sở thích bừa bãi. Hãy tìm hiểu thật kỹ sở thích nào sẽ đem lại lợi thế cho bạn. Ví dụ như công việc đó yêu cầu một người ham học hỏi thì sở thích đọc sách lại là một lợi thế. Tìm hiểu văn hóa công ty doanh nghiệp từ đó biết được sở thích nào sẽ giúp bạn dễ hòa hợp với doanh nghiệp.

– Mục tiêu nghề nghiệp trong cv tiếng Nhật: Hãy đưa ra mục tiêu cá nhân và cụ thể của bạn chứ không phải của một ai khác.

mục tiêu nghề nghiệp trong cv tiếng nhật

3.6 Lý do ứng tuyển

Hãy đưa ra lý do vì sao bạn muốn ứng tuyển vào công ty. Nên thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn là một người thực sự quan tâm tới vị trí mà công ty đang tuyển. Công ty sẽ thấy rằng bạn có chí tiến thủ, định hướng lâu dài và gắn bó với công ty. Hãy viết một cách trung thực, thể hiện rằng bạn mong muốn được nhận vào công việc này và muốn gắn bó lâu dài. Không nên viết những gì quá chung chung và luôn đúng trong mọi trường hợp vì sẽ không mang lại lợi thế gì cho bạn cả. 

3.7 Nguyện vọng

Bản thân bạn có những thông tin muốn ghi thêm cho nhà tuyển dụng biết như địa điểm làm việc mong muốn, mức đãi ngộ mong muốn bạn có thể ghi vào mục này. Hoặc những thông tin đặc thù mà nhà tuyển dụng cần như chiều cao, cân nặng….

3.8 Thông tin người giám hộ

Hãy ghi thông tin người giám hộ của bạn vào CV để nhà tuyển dụng có thể xác nhận được thông tin bạn nêu trong CV có thực sự đúng.

4. Lưu ý khi viết CV bằng tiếng Nhật

4.1 Chuyên nghiệp và trung thực

Hãy viết CV xin việc bằng tiếng Nhật một cách trung thực, không sai với sự thật vì CV chỉ là bước khởi đầu và còn nhiều vòng phỏng vấn phía sau nữa. Nếu nhà tuyển dụng phát hiện bạn không trung thực với thông tin được đề cập thì hồ sơ của bạn ngay lập tức bị bỏ qua. Đọc thật kỹ thông tin ghi trên CV và rà soát lại từng lỗi chính tả để tránh bị mất điểm bởi những lỗi nhỏ không đáng.

CV tiếng Nhật chuẩn thể hiện sự chuyên nghiệp sẽ đốn gục nhà tuyển dụng ngay lần đầu đọc CV. Trong Cv bạn nên thể hiện bạn là một người đáng tin cậy ít chuyển việc và trung thực. Chứng minh bạn thực sự quan tâm đến công việc. Có đưa ra những mục tiêu công việc rõ ràng có định hướng tương lai. Để có một CV như thế bạn nên hiểu rõ trình tự của một mẫu CV tiếng Nhật chuẩn. Thông tin cá nhân trong CV tiếng Nhật, kinh nghiệm làm việc, bằng cấp, chứng chỉ, các câu hỏi chuyên môn. Bởi những điều tuy đơn giản trong CV. Nhưng sẽ là điểm cộng rất lớn đến khả năng trúng tuyển của bạn.

hướng dẫn chi tiết cách viết cv tiếng nhật

4.2 Không sử dụng bút chì, bút xóa

Bạn nên dùng bút bi mực đen để viết, sau khi viết xong nên kiểm tra lại thật kỹ tránh bút bi làm nhòe làm bẩn CV. Tuyệt đối không dùng viết xóa để sửa nếu viết nhầm mà hãy viết lại từ đầu.

Tốt nhất bạn nên đánh máy CV sau đó in ra và nhìn vào đó để viết theo để tránh viết sai, viết nhầm.

4.3 Không viết tắt, viết thiếu

Không được viết tắt viết thiếu vì nhà tuyển dụng đã quen với việc đọc CV mỗi ngày. Vì vậy chỉ cần một lỗi sai nhỏ là họ có thể phát hiện ra. Nên kiểm tra các lỗi này thật kỹ nhé trước khi nộp. Bạn cũng có thể dùng các phần mềm, ứng dụng dịch tiếng Nhật để hỗ trợ trong quá trình viết CV.

4.4 Không bỏ trống nội dung các ô

Trong trường hợp bạn không có gì để viết vào ô nội dung đó (ví dụ ô về 資格・賞罰)thì hãy ghi rõ là: 「特になし」vào. Tốt nhất nên điền tất cả ô nội dung có trong CV. Việc bỏ trống rất có thể làm nguwoif khác bị hiểu nhầm là bạn đã bỏ sót phần đó.

4.5 Không gửi lại CV đã cũ mà chưa update lại

Kiểm tra cập nhật lại các nội dung mới vào CV mỗi lần bạn gửi đơn ứng tuyển. Nếu không có gì mới bạn cũng nên ít nhất sửa lại ngày tháng trong CV mỗi lần bạn gửi đơn ứng tuyển cho một công ty nào. Các mẫu đơn ứng tuyển thường có sẵn. Hoặc được cung cấp trên website chính công ty mà bạn định nộp hồ sơ. Các mẫu đơn thường giống nhau với các yêu cầu thông dụng cơ bản như:

  • KINYUBI (記入日) = Ngày ứng tuyển
  • SHIMEI (氏名) = Tên
  • IN (印) = Stamp
  • SHASHIN (写真) = Hình cá nhân.
  • SEINENGAPPI (生年月日) = Ngày sinh, tuổi, giới tính.
  • GENJUSHO (現住所) = Địa chỉ nơi ở hiện tại
  • DENWA (電話) = Số điện thoại hiện tại.
  • RENRAKUSAKI (連絡先) = Thông tin liên lạc
  • DENWA (電話) = (Contact) Số điện thoại
  • GAKUREKI (学歴) = Quá trình học tập
  • SHOKUREKI (職歴) = Kinh nghiệm làm việc.
  • MENKYO & SHIKAKU (免許・資格) = Bằng cấp chứng chỉ
  • (志望の動機特技、好きな学科など) = Năng, lực kỹ năng, mục tiêu…
  • FUYOKAZOKUSU (扶養家族数) = Số điện thoại người liên hệ khác nếu cần (Người trong gia đình).

5. Các mẫu CV tiếng Nhật chuẩn và đẹp nhất

mẫu cv tiếng nhật

cv tiếng nhật mẫu

mẫu cv tiếng nhật chuẩn

tải mẫu cv tiếng nhật

mẫu cv tiếng nhật hay

Hy vọng với kinh nghiệm viết CV tiếng Nhật chuyên nghiệp và ấn tượng mà Nam Chau IMS tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn tăng khả năng trúng tuyển. Chúc các bạn thành công! Đừng quên truy cập chuyên mục Ngôn ngữ của chúng tôi để có thêm những thông tin hữu ích khác nhé.

3.7/5 - (3 bình chọn)