Ngày cập nhất mới nhất : 28 / 12 / 2023
Visa E7 hay còn gọi là visa kỹ sư Hàn Quốc là một trong những loại visa mà bất cứ ai sang Hàn Quốc cũng mong muốn sở hữu. Khi có visa này, bạn sẽ nhận được nhiều quyền lợi giống như công dân Hàn Quốc. Vậy hãy cùng Nam Chau IMS tìm hiểu chi tiết về dạng visa và chương trình E7 Hàn Quốc này để đưa ra quyết định phù hợp cho bản thân cũng như nắm rõ quyền lợi mà mình nhận được.
1. Visa E7 là gì?
Visa E7 (visa kỹ sư Hàn Quốc) là một diện visa đặc biệt mà chính phủ Hàn Quốc cấp cho người có tay nghề và chuyên môn cao tham gia làm việc trong các ngành công nghiệp gốc tại đất nước này.
Ngành công nghiệp gốc tại Hàn Quốc sẽ bao gồm các ngành như: Ngành công nghiệp khuôn, ngành công nghiệp đúc, ngành công nghiệp xử lý nhiệt, ngành công nghiệp chế biến nhựa, ngành công nghiệp hàn và ngành công nghiệp xử lý bề mặt và đóng tàu. Nếu là người có trình độ chuyên môn, tay nghề cao muốn làm việc lâu dài tại Hàn Quốc thì cần phải xin được visa E7.
2. Đi diện kỹ sư Hàn Quốc E7 có quyền lợi gì?
Khi đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc diện E7 kỹ sư, người lao động sẽ nhận được các quyền lợi sau:
Nhập cảnh và làm việc tại Hàn Quốc ở trong thời gian cho phép.
Được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tại đây.
Tham gia vào các hoạt động như: giáo dục, du lịch, văn hoá nghệ thuật.
Có quyền được chuyển đổi sang các loại visa khác nếu đủ thời gian và cần thiết.
Được bảo lãnh bố mẹ, vợ con sang sống cùng.
Được về thăm gia đình trong thời gian làm việc tại đây.
Ngoài ra, mỗi loại visa kỹ sư sẽ có những quyền lợi khác nhau. Vậy visa kỹ sư Hàn Quốc gồm những loại nào, mời các bạn đọc tiếp thông tin bên dưới.
3. Các loại visa E7 Hàn Quốc
Visa E7 được chia thành 4 nhóm chính cụ thể như sau:
3.1 Visa E7-1 – Visa nhân lực chuyên môn
Hiểu một cách đơn giản thì visa E7 chính là loại visa dành cho người lao động có trình độ chuyên môn cao. Họ mong muốn được làm việc và gắn bó lâu dài trong lĩnh vực chuyên ngành ở Hàn Quốc.
3.2 Visa E7-2 – Visa nhân lực chuẩn chuyên môn
Đây là loại visa được cấp cho những người lao động muốn làm việc trong lĩnh vực bán hàng tại Hàn Quốc.
3.3 Visa E7-3 – Visa nhân lực cho nhóm ngành nghề thông thường
Visa E7-3 là diện visa dành cho người lao động thuộc nhóm ngành nghề thông thường. Hiểu một cách đơn giản thì nó là loại visa lao động phổ thông. Với người lao động có trình độ chuyên môn chưa cao, kinh nghiệm còn hạn chế mà vẫn muốn làm việc ở Hàn Quốc thì có thể xin Visa E7-3.
3.4 Visa E7-4 – Visa cho nhân lực phổ thông có tay nghề
Visa E7-4 là diện visa dành cho người lao động có bằng cấp chuyên môn và tay nghề cao cho phép nhập cảnh làm việc tại Hàn Quốc. Visa này còn có tên gọi khác là visa kỹ sư hay visa chuyên ngành.
4. Điều kiện đi E7 Hàn Quốc
Tùy vào từng đối tượng tham gia sẽ có các điều kiện và yêu cầu khác nhau. Cụ thể:
4.1 Với người lao động trong ngành công nghiệp gốc
+ Tổi thiểu phải tốt nghiệp THPT
+ Phải ít nhất có trên 3 năm kinh nghiệm làm việc ở Hàn Quốc
+ Người lao động được người sử dụng lao động chứng nhận làm việc việc tốt và muốn ký tiếp hợp đồng lao động.
+ Độ tuổi: dưới 35 tuồi
+ Phải có hợp đồng lao động với thời hạn là 2 năm và thu nhập dao động từ 1,9 triệu won/tháng.
4.2 Với người lao động không trong ngành công nghiệp gốc
Với người không làm trong ngành công nghiệp gốc muốn xin được visa E7 phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Phải có bằng trung cấp trở lên
+ Người lao động được một doanh nghiệp nhận vào làm việc.
+ Người lao động phải có hợp đồng sử dụng lao động rõ ràng theo quy định của pháp luật Hàn QUốc.
+ Phải có hợp đồng động mức thu nhập dao động trên 1,9 triệu won/tháng.
+ Phải có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành học của mình.
+ Có đầy đủ giấy tờ quan trọng như: Ảnh, hộ chiếu, đơn xin làm việc….được dịch sang tiếng Hàn và tiếng Anh cùng xác nhận của Lãnh Sự Quán…
4.3 Với du học sinh Hàn Quốc
Du học sinh Hàn Quốc sau khi tốt nghiệp sẽ rất dễ để xin được visa E7, chỉ cần thỏa mãn các yêu cầu như:
+ Phải tốt nghiệp trường học để chuyển đổi từ visa D2 sang E7.
+ Phải được cấp chứng nghỉ nghề quốc tế hoặc bằng cao đẳng nghề
+ Từng thực tập nghề ở công ty
+ Có xác nhận của người sử dụng lao động về tay nghề, kinh nghiệm làm việc lâu dài tại Hàn Quốc….
+ Có các giấy tờ như ảnh, đơn xin việc, hộ chiếu, bằng cấp, chứng chỉ nghề….được dịch sang tiếng Hà và có xác nhận của Đại Sứ Quán….
5. Quy trình xin visa E7 Hàn Quốc
Quy trình để xin visa E7 Hàn Quốc thì bạn cần ký hợp đồng với doanh nghiệp bên phía Hàn Quốc. Sau đó sẽ tiến hành làm giấy tờ, thủ tục pháp lý theo các bước dưới đây:
Bước 1: Dịch thuật các bằng cấp, bảng điểm cùng giấy tờ liên quan sang tiếng Anh và tiếng Hàn.
Bước 2: Ở Việt Nam bạn sẽ ký hợp đồng đã nếu trên tạo sở Lao động Thương Binh và Xã hội tại đại phương cư trú.
Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đó gửi qua cho bên phía công ty Hàn Quốc. Trong vòng 1 tháng bạn sẽ nhận được hợp đồng.
Bước 4: Sau khi có được hợp đồng bạn sẽ đến Đại Sứ Quán Hàn Quốc ở Việt Nam để hoàn tất các thủ tục cần thiết.
Bước 5: Khi nhận được visa, bạn lên Đại Sứ Quán dán vào visa rồi nhập cảnh trong 1 tuần tiếp theo.
6. Hồ sơ thủ tục xin visa E7 Hàn Quốc
Hồ sơ xin visa Hàn Quốc gồm các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp, đại học, cao đẳng…
+ Sổ bảo hiểm xã hội
+ Ảnh chân dung chụp với nền trắng 12 tấm 4×6 và 3.5×4.5 là 6 tấm mỗi loại.
+ Hộ chiếu còn hạn
+ Căn cước công dân
+ Các giấy tờ, chứng chỉ chứng minh kinh nghiệm đi làm hợp đồng lao động, giấy xác nhận hợp đồng lao động…
Tất cả giấy tờ bản sao đều được công chứng ở cơ quan có thẩm quyền. Hoặc nộp theo yêu cầu của Lãnh Sự Quán. Các giấy tờ phải dịch sang tiếng Anh, tiếng Hàn trước khi nộp.
7. Chi phí đi Hàn Quốc theo diện kỹ sư
Chi phí đi Hàn Quốc theo diện kỹ sư là khá cao. Người lao động sẽ phải trả mức phí dao động khoảng 9.500 – 10.500 USD. Mức phí này sẽ bao gồm các khoản như: vé máy bay, phí hồ sơ xin visa, phí xin việc bên phía công ty tại Hàn Quốc. Lưu ý: chi phí đi visa E7 Hàn Quốc sẽ phụ thuộc rất nhiều ở khả năng ngôn ngữ của bạn. Nếu trình độ tiếng Hàn tốt thì sẽ tiết kiệm được một khoản phí tương đối. Trường hợp bạn chưa có bằng cấp tiếng Hàn phù hợp thì chi phí sẽ mất nhiều hơn do phải học tiếng và thi chứng chỉ.
8. Mức lương kỹ sư Hàn Quốc bao nhiêu?
Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài của Năm Châu ISM chúng tôi nhận diện mức lương khởi điểm của các kỹ sư Hàn Quốc sẽ dao động từ 2.000.000 – 2.500.000 won/tháng khoảng 40 – 50 triệu/1 tháng. Đó là chưa tính thời gian làm thêm giờ. Đây là mức lương khá cao với người XKLĐ.
9. Visa E7 Hàn Quốc có thời hạn bao lâu?
Visa Hàn Quốc E7 sẽ có thời hạn từ 2 đến 5 năm tùy vào hợp đồng được ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp. Có thể nói đây là loại visa dài hạn mà rất nhiều người mong muốn có được. Không chỉ vậy, khi được cấp visa Hàn Quốc E7 thì người lao động hoàn toàn yên tâm làm việc tại đất nước này.
10. Danh sách 84 ngành nghề được cấp visa E7
Dưới đây là danh sách 84 ngành nghề được cấp visa E7 cụ thể như sau:
10.1 Người quản lý
Gồm có 15 ngành nghề sau đây:
STT | Ngành nghề (tiếng Việt) | Ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Giáo sư cao cấp của các tổ chức kinh tế | 경제이익단제 고워임원 | S110 |
2 | Giám đốc điều hành cao cấp | 기업 고워임원1312 | 1120 |
3 | Quản lý hỗ trợ quản lý | 경영지원 관리자 | 1202 |
4 | Quản lý giáo dục | 교육관리자 | 1312 |
5 | Bảo hiểm và giám đốc tài chính | 보헙 및 급융관리자 | 1320 |
6 | Quản lý liên quan đến văn hóa , nghệ thuận , thiết kế, video | 문화. 예술. 디지인 및 영상간력 관리지 | 1340 |
7 | Quản lý thông tin truyền thông | 정부통신관력관리자 | 1350 |
8 | Quản lý dịch vụ chuyên nghiệp khác | 기타 전문서비스 관리자 | 1390 |
9 | Quản lý xây dựng và khai thác mỏ | 건설 및 광업관력리자 | 1411 |
10 | Quản lý sản xuất sản phẩm | 제품생산관력 관리자 | 1413 |
11 | Quản lý nông, ngư nghiệp | 농림. 어업 관력관리자 | 14901 |
12 | Trưởng phòng kinh doanh – bán hàng | 영업 및 관매관력 관리자 | 1511 |
13 | Quản lý vận tải | 운송관력 관리자 | 1512 |
14 | Quản lý nhà ở, du lịch, giải trí, thể thao | 숙박. 여행. 오락 및 스포츠관리자 | 1521 |
15 | Quản lý dịch vụ ăn uống | 음식서비스관력관리자 | 1522 |
10.2 Các chuyên gia và công việc liên quan
Gồm có 52 ngành nghề dưới đây:
STT | Ngành nghề (tiếng Việt) | Ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Chuyên gia khoa học đời sống | 생명과학 전문가 | 2111 |
2 | Chuyên gia khoa học tự nhiên | 자연과학 전문가 | 2112 |
3 | Chuyên gia vật lý | 물리학 전문가 | 21121 |
4 | Chuyên gia hóa chất | 화학 전문 | 21122 |
5 | Chuyên gia thiên văn học và khí tượng | 천문 및 기산학 전문가 | 21123 |
6 | Chuyên gia nghiên cứu khoa học xã hội | 사회과학 연구원 | 212 |
7 | Kỹ thuật viên phần cứng máy tính | 컴퓨터 하드웨어 기술자 | 2211 |
8 | Kỹ thuật viễn thông | 통신공학기술자 | 2212 |
9 | Thiết kế và phân tích hệ thống máy tính | 컴퓨터시스템설계 및 분석가 | 2221 |
10 | Nhà phát triển phần mềm hệ thống | 시스템소프트웨어 개발자 | 2222 |
11 | Nhà phát triển phần mềm ứng dụng | 응영소프트웨어 개발자 | 2223 |
12 | Nhà phát triển cơ sở dữ liệu | 데이터베이스 개발자 | 2224 |
13 | Nhà phát triển hệ thống mạng | 네트워크 시스템 개발자 | 2225 |
14 | Chuyên gia bảo mật máy tính | 컴퓨터 보안 전문가 | 2226 |
15 | Nhà thiết kế web và đa phương tiện | 웹 및 멀티미디어 기획자 | 2227 |
16 | Nhà phát triển web | 웹 개발자 | 2228 |
17 | Kiến trúc sư và kỹ sư kiến trúc | 건축가 및 건축공학 기술자 | 2311 |
18 | Chuyên gia xây dựng | 토목공학 전문 | 2312 |
19 | Kỹ sư cảnh quan | 조경기술자 | 2313 |
20 | Chuyên gia thiết kế đô thị và giao thông vận tải | 도시 및 교통성계 전문가 | 2314 |
21 | Kỹ sư hoá chất | 화학공학 기술자 | 2321 |
22 | Kỹ thuật kim loại và vật liệu | 급속. 재료공공학 기술자 | 2331 |
23 | Kỹ thuật môi trường | 환경공헉 기술자 | 2341 |
24 | Kỹ thuật điện | 전기공학 기술자 | 2351 |
25 | Kỹ thuật điện tử | 전자공학 기술자 | 2352 |
26 | Kỹ thuật cơ khí | 기계공학 기술자 | 2353 |
27 | Kỹ thuật thực vật | 플랜트공학 기술자 | 23532 |
28 | Kỹ thuật khí và năng lượng | 가스. 에너지 기술자 | 2393 |
29 | Kỹ thuật ôtô | 차량공학 전문가 | S2353 |
30 | Card one | 2396 | |
31 | Y tá | 간호사 | 2430 |
32 | Giảng viên đại học | 대학강사 | 2512 |
33 | Chuyên gia giáo dục khác | 기타 교육관력 전문가 | 25919 |
34 | Kỹ thuật ôtô | 차량공학 전문가 | S2353 |
35 | Các trường nước ngoài. Cơ sở giáo dục nước ngoài . Giáo viên của các trường quốc tế tài năng | 외국인학교 . 외국교육기관. 국제학교. 영재학교등의교사 | 2599 |
36 | Chuyên gia pháp lý | 법률관력 전문가 | 261 |
37 | Chuyên viên quản lý chính phủ | 정부행정 전문가 | 2620 |
38 | Nhân viên cơ quan đặc biệt | 특수기과 행정요원 | S2620 |
39 | Chuyên gia chẩn đoán và quản lý | 경영 및 진단 전문가 | 2715 |
40 | Chuyên gia tài chính và bảo hiểm | 금융 및 보험전문가 | 272 |
41 | Chuyên gia phát triển sản phẩm | 상품기회 전문가 | 2731 |
42 | Chuyên gia phát triển sản phẩm du lịch | 여행상품 개발자 | 2732 |
43 | Chuyên gia quảng cáo và PR | 광고 및 홍보전문가 | 2733 |
44 | Chuyên gia nghiên cứu | 조사전문가 | 2734 |
45 | Kế hoạch sự kiện | 행사 기획자 | 2735 |
46 | Nhân viên bán hàng ở nước ngoài | 행외영업원 | 2742 |
47 | Nhân viên kinh doanh kỹ thuật | 기술 영업원 | 2743 |
48 | Chuyên gia quản lý kỹ thuật | 기술 경영 전문가 | S2743 |
49 | Người phiên dịch, dịch thuật | 본역. 통역가 | 2812 |
50 | Người phát ngôn | 아나운서 | 28331 |
51 | Thiết kế | 디자이너 | 285 |
52 | Thiết kế liên quan đến video | 영상관력디자이너 | S2855 |
10.3 Nhân viên văn phòng
STT | Ngành nghề (tiếng Việt) | Ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Các cửa hiệu miễn thuế hoặc Nhân viên bán hàng tại thành phố . Giáo dục tiếng anh tại Jeju | 면세점또는 제주영어교육도시내 판매사무원 | 31215 |
2 | Thư ký vận chuyển hàng không | 항공운송 사무원 | 31264 |
3 | Nhân viên tiếp tân khách sạn | 호텔 접수 사무원 | 3922 |
4 | Nhân viên điều phối y tế | 의료코디네이터 | S3922 |
10.4 Nhân viên, công nhân dịch vụ
STT | Ngành nghề (tiếng Việt) | Ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Công nhân vận tải | 운송서비스 종사자 | 431 |
2 | Hướng dẫn thông tin du lịch | 관광통역 안내원 | 43213 |
3 | Đại lý sòng bạc | 카지노 딜러 | 43291 |
4 | Đầu bếp và nấu ăn | 주방장 및 조리사 | 441 |
10.5 Nông, lâm, ngư, nghiệp, công nhân có tay nghề
STT | Ngành nghề (tiếng Việt) | Ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Chăn nuôi tập trung | 농축축산어업 숙련기능인 | 610 |
2 | Thú cưng | 동문사육사 | 61395 |
3 | Kỹ sư nuôi hải sâm | 해삼양식기술자 | 63019 |
10.6 Nhân viên chức năng và công việc có liên quan
STT | Ngành nghề (tiếng Việt) | Ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Nhân viên lò mổ Halal | 할랄 도축원 | 7103 |
2 | Nhân viên sản xuất và điều chỉnh dụng cụ | 악기제조 및 조율사 | 7303 |
3 | Nhân viên làm ngành công nghiệp gốc có tay nghề cao | 뿌리산업체숙련기능공 | 740 |
4 | Tổng công ty xây dựng và sản xuất thợ thủ công lành nghề | 일반 제조업체 및 건설업체 숙련기능공 | 700 |
5 | Thợ hàn tàu thuỷ | 조선용접공 | 7430 |
6 | Bảo dưỡng máy bay | 항공기장비원 | 7521 |
11. Visa E7 bảo lãnh người thân được không?
Câu trả lời là CÓ! Visa E7 Hàn Quốc cho phép người lao động bảo lãnh người thân bao gồm bố mẹ, vợ, con cái sang chơi, sinh sống và cùng làm việc tại đây.
12. Những thắc mắc liên quan đến visa E7 Hàn Quốc
Sau đây Năm Châu ISM xin giải đáp một số thắc mắc mà chúng tôi nhận được về Visa E7 như sau:
12.1 Viêm gan B có đi Visa E7 được không
Câu trả lời là không? Với người bị mắc bệnh viêm gan B thì không thể đi visa E7 Hàn Quốc được.
12.2 Chuyển Visa E9 sang E7 được không và làm thế nào?
Câu trả lời là CÓ. Với người lao động làm việc theo diện visa E9 Hàn Quốc nếu như đáp ứng được các điều kiện của ngành nghề Visa E7 thì có thể chuyển đổi sang visa E7. Sau khi chuyển đổi thành công thì người lao động sẽ được hưởng các quyền lợi của visa E7.
Để chuyển đổi từ visa E9 sang E7 bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
+ Thẻ đăng ký làm việc, di trú tại nước ngoài
+ Hộ chiếu
+ Các chứng chỉ bằng cấp liên quan
+ Bằng cấp cao nhật tại Việt Nam
+ Đơn đăng ký
+ Ảnh 3×4
+ Giấy tờ bảo lãnh của công ty
+ Đơn đăng ký chuyển đổi
+ Giấy phép kinh doanh công ty hiện tại
+ Thư giới thiệu được viết bởi chủ doanh nghiệp
+ Sổ bảo hiểm
+ Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc
+ Hoá đơn, giấy tờ đóng thuế
+ Giấy chứng nhận của công ty thuộc ngành công nghiệp gốc (đối với người làm trong công ty thuộc ngành công nghiệp gốc).
+ Hợp đồng lao động với công ty đang làm việc tại Hàn Quốc.
12.3 Visa E7 có được chuyển công ty không?
Kỹ sư diện visa E7 hoàn toàn có thể chuyển công ty nếu có lý do chính đáng như trường hợp công ty bị phá sản, công ty không trả lương đúng hạn và đầy đủ cho người lao động. Hoặc nếu muốn chuyển công ty khác thì người lao động phải có lý do hợp lý và được chủ lao động đồng ý. Ngoài các trường hợp trên, lao động sẽ rất khó để có thể chuyển công ty.
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về visa E7 kỹ sư Hàn Quốc. Để không bỏ lỡ cơ hội việc làm tại Hàn Quốc thì bạn hãy nhanh tay liên hệ ngay với Năm Châu IMS để được tư vấn và hỗ trợ một cách tốt nhất và nhanh chóng.