Ngày cập nhất mới nhất : 01 / 03 / 2023
Để có thể giao tiếp tốt với mọi người hằng ngày, thì những câu nói tiếng nhật thông dụng sẽ góp phần giúp các bạn cảm thấy tự tin hơn khi trò chuyện cùng người Nhật. Bạn cần phải thật chăm chỉ trau dồi vốn tiếng nhật mỗi ngày, bởi khá nhiều người Việt khi giao tiếp tiếng nhật thường gặp khó khăn trong cách phát âm và ghi nhớ các mẫu câu. Hãy cùng trung tâm du học nhật bản tại hà nội Namchauims tìm hiểu và chinh phục ngôn ngữ khó nhằn này nhé!
Chào hỏi là một trong những câu nói tiếng nhật thông dụng nhất
Trong bảng dưới đây là một số câu giao tiếp tiếng Nhật rất cơ bản được dùng để chào hỏi hay gửi những lời tạm biệt đến tất cả mọi người.
Tiếng Nhật | Phiên âm | Tiếng Việt |
おはよう | o hayou | Chào buổi sáng |
おはようございます | o hayou gozaimasu | Chào buổi sáng(lịch sự) |
こんにちは | konnichiwa | Chào buổi trưa/ chiều(áp dụng từ 12h trưa đến trước 6h tối) |
こんばんは | konbanwa | Chào buổi tối( được tính từ 6h tối đến nữa đêm) |
お会い出来て、 嬉 しいです | Oaidekite,ureshiiduse | Hân hạnh được gặp bạn |
お元 気ですか | Ogenkiduseka | Bạn có khỏe không? |
またお目に掛かれて 嬉 しいです | Mata o-me ni kakarete Ureshiidesu | Tôi rất vui được gặp lại bạn |
ご無沙汰しています | Gobusatashi teimasu | Lâu quá không gặp bạn rối. |
さようなら | sayonara | Tạm biệt |
すみません | sumimasen | Xin lỗi |
おねがいします | onegaishimasu | Làm ơn/ Xin vui lòng |
おやすみなさい | oyasuminasai | Chúc ngủ ngon nhé! |

Thông thường おはよう được sử dụng khi nói chuyện với bạn bè. こんにちは(konnichiwa) là lời chào có thể dùng khi gặp mặt lần đầu tiên bất kể thời gian nào trong ngày, đây cũng là cách chào tiếng nhật thông dụng và cơ bản nhất. Tuy nhiên không dùng “konichiwa” để chào hỏi người lớn tuổi hơn hay những người cần phải tôn kính. Nếu không tìm được cách chào phù hợp, bạn nên cúi người hoặc gật đầu để thể hiện sự lễ phép.
Giới thiệu bản thân của mình
Đây là những mẫu câu nói tiếng nhật thông dụng dùng để giới thiệu bản thân phổ biến nhất:
- 私は……………です Watashiwa …………desu / Tôilà ………….
- 今年……………です Kotoshi ……………desu / Năm nay tôi …….. tuổi
- ………から来ました ………karakimashita / Tôi đến từ ……………..
- 私の家族は……です Watashi no kazokuwa ……desu / Gia đình tôi có ……..người
- 私の趣味は……です Watashi no shyumiwa ………desu / Sở thích của tôi là……
- 私の専門は……です Watashi no senmonwa ……desu / Chuyên môn của tôi là..
===> Xem thêm cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi chào hỏi, phỏng vấn

Desu là một hình thức hệ từ lịch sự trong ngôn ngữ tiếng nhật thông dụng. “です”(Desu) là từ thường được đặt sau những câu nói tiếng nhật thông dụng thực hiện chức năng ngữ pháp làm cầu nối giữa chủ vị ngữ, đồng thời cũng làm cho câu văn trở nên nghe trọn vẹn hơn, và lịch sự hơn. Ngoài ra, dựa vào các tình huống khác nhau mà Desu sẽ có các hình thức tương ứng:
- だ (DA) :
“です(Desu). だ (DA)” đây là cách nói ngắn gọn, dễ nói, nhưng có phần không trang trọng, nên thường được dùng trong tiếng nhật thông dụng hằng ngày giữa những người thân quen với nhau như bạn bè.
- でございます (DEGOZAIMASU) :
Được dùng trong các tình huống trang trọng nhất.
- でござる (DEGOZARU) :
Đây là cách dùng đặc trưng của các Samurai. Ví dụ như:
おはようございます ー> おはようでござる
ohayou -> ohayoudegozaru
Ý nghĩa là chào buổi sáng. Ohayou giữ nguyên, chuyển mỗi “gozaimasu” thành “degozaru”.
Những từ tiếng nhật thông dụng
Các bạn có thể dễ dàng nghe thấy chúng trong những bộ anime hay những bộ phim Nhật Bản qua mọi thể loại. Những từ vựng giao tiếp này vô cùng đơn giản và cực ký dễ nhớ.

- ほんとう(本当)– HONTOU – THẬT KHÔNG? Dùng trong trường hợp bạn muốn xác nhận lại điều gì đó, có hơi chút ngạc nhiên. Từ này được lên giọng khi nói để tăng sắc thái biểu cảm.
- もちろん– MOCHIRON – TẤT NHIÊN RỒI. Từ này được sử dụng khi bạn chắc chắn những điều mà mình vừa nói hoàn toàn là sự thật, hay để khẳng định điều gì đó hoàn toàn đúng.
- やっぱり– YAPPARI – BIẾT NGAY MÀ. Khi muốn diễn tả mọi thứ diễn ra giống hệt với những điều mà bạn suy nghĩ hay tưởng tượng. Có cách nói khác là YAHARI(やはり).
- 良かった(よかった)– YOKATTA – MAY QUÁ, TỐT QUÁ. Thể hiện niềm vui trong tâm trạng và cảm xúc.
- やった– YATTA – HOAN HÔ, YEAH. . Đây ta từ được sử dụng nhiều trong những câu nói tiếng nhật thông dụng, dùng khi bạn hoàn thành xong 1 việc gì đó, thể hiện tâm trạng vui mừng, phấn khích khi mọi điều theo đúng ý bạn và những điều tuyệt vời mà bạn đạt được
- そうですね– SOUDESUNE – CHÍNH XÁC, ĐÚNG THẾ. Sử dụng mỗi khi bạn hưởng ứng câu chuyện hay tán đồng với ý kiến mà đối phương đang nói, thể hiện rằng bạn đang thực sự lắng nghe họ.
- 何(なに)– NANI – CÁI GÌ? Khi bạn muốn xác nhận lại điều gì hay bạn nghe không rõ và muốn hỏi lại. Tuy nhiên, vì khá khiếm nhã nên bạn chỉ nên sử dụng từ này với những người thân thiết, có địa vị dưới mình và ít tuổi hơn mình thôi nhé.
Những từ vựng trên cực kỳ thiết thực và hữu ích cho những ai tới Nhật Bản du lịch, du học, hay có ý định sinh sống định cư lâu dài ở Nhật Bản. Hãy mang những từ vựng này áp dụng vào trong những câu nói tiếng nhật thông dụng để quá trình giao tiếp của các bạn có thể tự tin và dễ dàng hơn.
Những bài viết được quan tâm nhiều nhất: