Ngày cập nhất mới nhất : 23 / 02 / 2023
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Đức là những từ vựng vô cùng quan trọng và sử dụng rất nhiều để biểu thị số điện thoại, số nhà, số tuổi, giá tiền, giờ giấc,… Nếu như không nắm vững cách đọc, cách viết cùng các quy tắc của chúng, bạn khó có thể giao tiếp và biểu đạt mong muốn của mình với người Đức. Vì vậy trong bài viết dưới đây, Năm Châu IMS sẽ chia sẻ những kiến thức về số thứ tự và số đếm tiếng Đức cho các bạn nắm rõ.
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Đức là một trong những kiến thức cơ bản khi học tiếng Đức cho người mới bắt đầu. Vì vậy, có thể hiểu đây là nhóm từ vựng cơ bản, không khó để có thể tiếp thu. Chỉ cần nắm rõ một vài quy tắc dưới đây, bạn hoàn toàn có thể sử dụng số đếm và số thứ tự bằng tiếng Đức một cách dễ dàng.
1. Số thứ tự trong tiếng Đức (Ordinalzahlen)
Số trong tiếng Đức có cách đọc, phiên âm, quy tắc viết rất khác so với tiếng Việt. Đặc biệt số thứ tự trong tiếng Đức được quy chuẩn rất khác so với những gì chúng ta hay nghĩ về ngôn ngữ này. Vì tính chất quan trọng của số nói chung và số thứ tự nói riêng mà những người đang học tiếng Đức sẽ phải học rất nhiều thứ liên quan, một trong số đó là các quy tắc của cách đọc số trong tiếng Đức.
Thông thường, chúng ta dùng số thứ tự để liệt kê, đánh dấu vị trí của người, sự việc, sự vật, nói về ngày trong tháng. Để biểu thị được những ý nghĩa nói trên, số thứ tự tiếng Đức sẽ có một số quy tắc mà bạn phải chú ý như sau:
Về quy tắc chung
- Số thứ tự từ 1 đến 19 được viết theo quy tắc: số đếm gốc + -te
- Số thứ tự từ 20 được viết theo quy tắc: số đếm gốc + -ste
Bất quy tắc
- Về cơ bản, chúng ta sẽ không sử dùng cách đọc “Thứ một”, thay vào đó chúng ta sẽ đọc thành “Thứ nhất”, “Thứ hai”, “Thứ ba”,… Đối chiếu trong tiếng Đức cũng vậy, chúng ta sẽ chuyển từ eins ➡ erste. Tương tự với số ba, drei ➡ dritte
- Thêm vào đó, chúng ta còn có sự bất quy tắc ở số 8 acht ➡ achte và số bảy, sieben ➡ siebte
- Ngoài ra thì khi thêm đuôi -te chúng ta có 2 chữ “t” nên sẽ lược bớt một chữ
Dưới đây là số thứ tự từ 1 đến 20 trong tiếng Đức để bạn tham khảo
Số thứ tự | Cách viết | Cách phiên âm |
01 | Erste ɛlftə | /ɛlftə/ |
02 | zweite | /ˈtsvaɪ̯tə/ |
03 | dritte | /ˈdrɪtə/ |
04 | vierte | /ˈfiːɐ̯tə/ |
05 | fünfte | /fʏnftə/ |
06 | sechste | /ˈzɛkstə/ |
07 | siebte | /ˈziːptə/ |
08 | achte | /ˈʔaχtə/ |
09 | neunte | /nɔɪ̯ntə/ |
10 | zehnte | /tseːntə/ |
11 | elfte | /ɛlftə/ |
12 | zwölfte | /tsvœlftə/ |
13 | dreitezehnte | /ˈdʁaɪ̯tseːntə/ |
14 | vierzehnte | /ˈfɪʁtseːntə/ |
15 | fünfzehnte | ˈfʏnftseːntə/ |
16 | sechzehnte | /ˈzɛçtseːntə/ |
17 | siebzehnte | /ˈziːptseːntə/ |
18 | achtzehnte | /ˈaxtseːntə/ |
19 | neunvierzehnte | /nɔɪ̯nʊntˌnɔɪ̯nt͡sɪçstə/ |
20 | zwanzigste | /ˈtsvantsɪgstɐ̯/ |
Từ những quy tắc trên, bạn có thể dễ dàng đọc số thứ tự còn lại trong tiếng Đức. Hãy thử áp dụng các gợi ý trên của Năm Châu IMS để có thể học tiếng Đức được thuận lợi và dễ dàng hơn nhé!
2. Số đếm tiếng Đức (Die Zahlen)
Đức là quốc gia sử dụng bảng chữ cái hệ La tinh nên sẽ có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt. Thế nhưng riêng về cách viết số bằng chữ lại có sự khác biệt. Người ta thường sử dụng những quy tắc được quy chuẩn hoá để việc đọc số đếm tiếng Đức từ 1 đến 100 được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Những người mới bắt đầu học tiếng Đức nên chú ý quy tắc đọc số đếm trong tiếng Đức như sau: Số hàng lớn nhất + Số hàng lớn tiếp theo + …. + số có 2 chữ số (hàng nào không có thì bỏ qua).
Ví dụ:
- 1595: eintausendfünfhundertfünfundneunzig
- 751364 siebenhunderteinundfünfzigtausenddreihundertvierundsechzig
Dưới đây là một cách đọc số đếm trong tiếng Đức mà bạn nên biết
Bảng phiên âm các số từ 1 đến 20 tiếng Đức
Số | Cách viết | Cách phiên âm |
1 | eins | /aɪ̯ns/ |
2 | zwei | /t͡svaɪ̯/ |
3 | drei | /dʁaɪ̯/ |
4 | vier | /fiːɐ̯/ |
5 | fünf | /fʏnf/ |
6 | sechs | /zɛks/ |
7 | sieben | /ˈziːbn̩/ |
8 | acht | /axt/ |
9 | neun | /nɔɪ̯n/ |
10 | zehn | /t͡seːn/ |
11 | elf | /ɛlf/ |
12 | zwölf | /t͡svœlf/ |
13 | dreizehn | /ˈdʁaɪ̯t͡seːn/ |
14 | vierzehn | /ˈfɪʁt͡seːn/ |
15 | fünfzehn | /ˈfʏnft͡seːn/ |
16 | sechzehn | /ˈzɛçt͡seːn/ |
17 | siebzehn | /ˈziːpt͡seːn/ |
18 | achtzehn | /ˈaxt͡seːn/ |
19 | neunzehn | /ˈnɔɪ̯nt͡seːn/ |
20 | zwanzig | /ˈt͡svant͡sɪç/ |
Bảng phiên âm các số tròn chục tiếng Đức
Số | Cách viết | Cách phiên âm |
20 | zwanzig | /ˈt͡svant͡sɪç/ |
30 | dreißig | /ˈdʁaɪ̯sɪç/ |
40 | vierzig | /ˈfɪʁt͡sɪç/ |
50 | fünfzig | /ˈfʏnft͡sɪç/ |
60 | sechzig | /ˈzɛçt͡sɪç/ |
70 | siebzig | /ˈziːpt͡sɪç/ |
80 | achtzig | /ˈaxt͡sɪç/ |
90 | neunzig | /nɔɪ̯nt͡sɪç/ |
100 | hundert – einhundert | /ˈhʊndɐt-ˈaɪ̯nˌhʊndɐ/ |
Bảng phiên âm các số tròn trăm tiếng Đức
Số | Cách viết | Cách phiên âm |
200 | zweihundert | /ˈt͡svaɪ̯ˌhʊndɐt/ |
300 | dreihundert | /ˈdʁaɪ̯ˌhʊndɐt/ |
400 | vierhundert | /ˈfiːɐ̯ˌhʊndɐt/ |
500 | fünfhundert | [ˈfʏnfˈhʊndɐt] |
600 | sechshundert | /‘zɛks.hʊndɐt/ |
700 | siebenhundert | /ˈziːbn̩.hʊndɐt] hoặc [ˈziːbm.hʊndɐt/ |
800 | achthundert | /ˈaxtˌhʊndɐt/ |
900 | neunhundert | /‘nɔɪ̯n.hʊndɐt/ |
1000 | tausend – eintausend | /ˈtaʊ̯zənt] – [ˈaɪ̯nˌtaʊ̯zənt/ |
Bảng phiên âm các số tròn trăm tiếng Đức
Số | Cách viết | Cách phiên âm |
1.000 (nghìn) | tausend – eintausend | /ˈtaʊ̯zənt/ |
1.000.000 (triệu) | eine Million,-en | /mɪˈli̯oːn/ |
1.000.000.000 (tỷ) | eine Milliarde,-n | /mɪˈli̯aʁdə/ |
1.000.000.000.000 (nghìn tỷ) | eine Billion,-en | /ˈbɪljən/ |
Bạn hoàn toàn có thể dựa vào các bảng trên đây để đọc số đếm một cách thuần thục và nhanh nhất. Ngoài ra bạn cũng có thể áp dụng để đọc số lẻ khác dựa trên các quy tắc mà chúng tôi đã chia sẻ.
Học số thứ tự và số đếm trong tiếng Đức vô cùng quan trọng. Khi nắm chắc các kiến thức cơ bản này, bạn sẽ tự tin hơn trong giao tiếp với người bản xứ, đồng thời có thể vượt qua những bài kiểm tra khác nhau để hoàn thành chứng chỉ thi tiếng Đức của mình. Đừng quên truy cập chuyên mục Tiếng Đức để có những kiến thức hữu ích khác, giúp việc chinh phục các chứng chỉ nhanh chóng và giao tiếp thông thạo ngôn ngữ này.