Ngày cập nhất mới nhất : 04 / 08 / 2023
Tên tiếng Nhật hay, ý nghĩa dành cho nam và nữ là một trong những điều được các bạn trẻ quan tâm. Đặc biệt, khi sử dụng tên bản đại sẽ rất có ích cho bạn khi sang Nhật Bản làm việc hay học tập. Bên dưới là những gợi ý về các tên hay tiếng Nhật được Năm Châu IMS tổng hợp mới nhất mà bạn có thể tham khảo qua.
1. Cách gọi và viết tên người trong tiếng Nhật
Tên tiếng Nhật hiện đại thường bao gồm họ người Nhật trước và tên sau. Thứ tự gọi tên này chung cho các ngôn ngữ trong vùng ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Triều Tiên và Việt Nam. Ở Nhật Bản tên lót rất ít được sử dụng. Hiện nay ở Nhật có khoảng 100.000 họ đang được sử dụng. Sự đa dạng này hoàn toàn trái ngược với các quốc gia khác trong vùng văn hóa Á Đông.
▶️ Xem giá vé tất tần tật tại Lotte Mall Tây Hồ “siêu HOT HIT” cùng kinh nghiệm vui chơi từ A- Z ◀️
Dạo gần đây, Lotte Võ Chí Công Tây Hồ đang trở thành địa điểm vui chơi giải trí được săn lùng và tìm kiếm nhiều nhất. Mệnh danh là thiên đường sống ảo với hàng nghìn góc check in siêu chất cùng list các địa điểm độc đáo, thú vị, với cẩm nang trọn bộ kinh nghiệm vui chơi tại Lotte Mall Tây Hồ đang được xem nhiều nhất trên đây, bạn sẽ không bị “ngơ ngác” khi đến đây! Đồng thời, chúng tôi đã cập nhật chi tiết giá vé các địa điểm vui chơi, ăn uống ở trong TTTM Lotte Mall Tây Hồ cho bạn tham khảo.
2. Những tên tiếng Nhật hay – ý nghĩa và độc đáo
Dưới đây là những tên trong tiếng Nhật hay cho Nam và Nữ mà bạn có thể tham khảo:
2.1. Những tên tiếng Nhật cho nữ hay và dễ thương
Dưới đây là những tên tiếng Nhật hay cho nữ mà bạn có thể tham khảo:
STT | Tên | Kanji | Tên Nhật |
1 | Mỹ Linh | 美鈴”}”>美鈴 => 美鈴 | Misuzu |
2 | Linh | 鈴”}”>鈴 => 鈴 | Suzu |
3 | Hương | 香”}”>香 => 香 | Kaori |
4 | Hạnh | 幸”}”>幸 => 幸 | Sachi |
5 | Thu Thủy | 秋水”}”>秋水 => 秋水 | Akimizu |
6 | Hoa | 花”}”>花 =>花 | >Hana (=> Hanako) |
7 | Mỹ Hương | 美香”}”>美香 => 美香 | Mika |
8 | Kim Anh | 金英”}”>金英 => 金英 | Kanae |
9 | Duyên | 縁 => ゆかり”}”>縁 => 縁 => ゆかり | Yukari |
10 | Hương Thủy | 香水 | Kana |
11 | Thủy Tiên | 水仙 | Minori |
12 | Quỳnh (hoa quỳnh) | 美咲”}”>瓊=> 美咲 | Misaki |
13 | Mỹ | 愛美”}”>美=> 愛美 | Manami |
14 | Mai | 百合”}”>梅=> 百合 | Yuri |
15 | Ngọc Anh | 智美”}”>玉英=> 智美 | Tomomi |
16 | Ngọc | 佳世子”}”>玉=> 佳世子 | Kayoko |
17 | Hường | 真由美 | Mayumi |
18 | My | 美恵 | Mie |
19 | Hằng | 慶子”}”>姮=> 慶子 | Keiko |
20 | Hà | 江里子 | Eriko |
21 | Giang | 江里”}”>江=> 江里 | Eri |
22 | Như | 由希”}”>如=> 由希 | Yuki |
23 | Châu | 沙織”}”>珠=> 沙織 | Saori |
24 | Hồng Ngọc | 裕美”}”>紅玉=> 裕美 | Hiromi |
25 | Thảo | みどり”}”>草=> みどり | Midori |
26 | Trúc | 有美”}”>竹=> 有美 | Yumi |
27 | Hồng | 愛子”}”>紅=> 愛子 | Aiko |
28 | Hân | 悦子”}”>忻=> 悦子 | Etsuko |
29 | Tuyết | 雪子”}”>雪=> 雪子 | Yukiko |
30 | Ngoan | 順子 | Yoriko |
31 | Tú | 佳子”}”>秀=> 佳子 | Yoshiko |
32 | Nhi | 町”}”>児=> 町 | Machi |
33 | Lan | 百合子”}”>蘭=> 百合子 | Yuriko |
34 | Thắm | 晶子 | Akiko |
35 | Trang | 彩子 | Ayako |
36 | An | 靖子 | Yasuko |
37 | Trinh | 美沙”}”>貞=> 美沙 | Misa |
38 | Nga | 雅美”}”>娥=> 雅美 | Masami |
39 | Thùy Linh | 鈴鹿、鈴香、すずか”}”>垂鈴=> 鈴鹿、鈴香、すずか | Suzuka |
40 | Nguyệt | 美月”}”>月=> 美月 | Mizuki |
41 | Phương Quỳnh | 香奈”}”>芳瓊=> 香奈 | Kana |
42 | Quyên | 夏美”}”>絹=> 夏美 | Natsumi |
43 | Vy | 桜子”}”>薇=> 桜子 | Sakurako |
44 | Diệu | 耀子”}”>耀=> 耀子 | Youko |
45 | Hạnh | 幸子”}”>幸=> 幸子 | Sachiko |
46 | Yến (yến tiệc) | 喜子”}”>宴=> 喜子 | Yoshiko |
47 | Hoàng Yến | 沙紀”}”>黄燕=> 沙紀 | Saki |
48 | Diệu | 耀子”}”>耀=> 耀子 |
2.2. Các tên tiếng Nhật cho nam hay nhất
Một số họ được dịch từ tiếng Việt sang tên tiếng Nhật | Một số tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật | ||
Họ tiếng Việt | Họ tiếng Nhật | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Nhật |
Bùi | ブイ | An | アン |
Cao | カオ | Ánh | アイン |
Châu | チャウ | Anh Tuấn | アイン・トゥアン |
Đặng | ダン | Bắc | バック |
Đỗ | ドー | Bạch | バック |
Đoàn | ドアン | Châu | チャウ |
Dương | ヅオン | Cường | クオン |
Hoàng | ホアン | Đằng | ダン |
Huỳnh | フイン | Đạt | ダット |
Lê | レー | Đình | ディン |
Lương | ルオン | Doanh | ズアイン |
Lưu | リュ | Đức | ドゥック |
Mạc | マッカ | Dũng | ズン |
Mai | マイ | Duy | ズイ |
Nguyễn | グエン | Giang | ザン |
Ông | オン | Hà | ハー |
Phạm | ファム | Hải | ハイ |
Phan | ファン | Hạnh | ギー |
Tạ | ター | Hào | ハオ |
Thái | タイ | Hậu | ハウ |
Trần | チャン | Hiến | ヒエン |
Võ | ボー | Hiền | ヒエン |
Vũ | ブー | Hiếu | ヒエウ |
Hoàng | ホアン | ||
Hồng | ホン | ||
Huân | フアン | ||
Hùng | フン | ||
Hưng | フン | ||
Huy | フイ | ||
Khoa | コア | ||
Lâm | ラム | ||
Lộc | ロック | ||
Lợi | ロイ | ||
Long | ロン | ||
Lực | ルック | ||
Minh | ミン | ||
Nam | ナム | ||
Nghi | ギー | ||
Ngô | ズイ | ||
Ngọc | ゴック | ||
Nguyên | グエン | ||
Nhật | ニャット | ||
Ninh | ニン | ||
Oanh | オアン | ||
Phong | フォン | ||
Phú | フー | ||
Phùng | フォン | ||
Phụng | フーン | ||
Phương | フォン | ||
Phượng | フォン | ||
Quế | クエ | ||
Quyên | クエン | ||
Sơn | ソン | ||
Sương | スオン | ||
Tâm | タム | ||
Tân | タン | ||
Thành | タン | ||
Trinh | チン | ||
Trung | チュン | ||
Trường | チュオン | ||
Tú | トゥー | ||
Tuấn | トゥアン | ||
Tuấn Anh | トゥアン・アイン | ||
Tuyến | トウェン | ||
Việt | ベト | ||
Vũ | ヴ | ||
Vy | ビー | ||
Xuân | スアン | ||
Ý | イー |
2.3. Những tên tiếng Nhật ý nghĩa cho nam và nữ
STT | Tên tiếng Nhật cho nữ hay và ý nghĩa | Ý nghĩa | Tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa cho nam | Ý nghĩa |
1 | Aiko | dễ thương, đứa bé đáng yêu | Aki | mùa thu |
2 | Akako | màu đỏ | Akira | thông minh |
3 | Aki | mùa thu | Aman (Inđô) | an toàn và bảo mật |
4 | Akiko | ánh sáng | Amida | vị Phật của ánh sáng tinh khiết |
5 | Akina | hoa mùa xuân | Aran (Thai) | cánh rừng |
6 | Amaya | mưa đêm | Botan | cây mẫu đơn, hoa của tháng 6 |
7 | Aniko/Aneko | người chị lớn | Chiko | như mũi tên |
8 | Azami | hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai | Chin (HQ) | người vĩ đại |
9 | Ayame | giống như hoa irit, hoa của cung Gemini | Dian/Dyan (Inđô) | ngọn nến |
10 | Bato | tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật | Dosu | tàn khốc |
11 | Cho | com bướm | Ebisu | thần may mắn |
12 | Cho (HQ) | xinh đẹp | Garuda (Inđô) | người đưa tin của Trời |
13 | Gen | nguồn gốc | Gi (HQ) | người dũng cảm |
14 | Gin | vàng bạc | Goro | vị trí thứ năm, con trai thứ năm |
15 | Gwatan | nữ thần Mặt Trăng | Haro | con của lợn rừng |
16 | Ino | heo rừng | Hasu | heo rừng |
17 | Hama | đứa con của bờ biển | Hasu | hoa sen |
18 | Hasuko | đứa con của hoa sen | Hatake | nông điền |
19 | Hanako | đứa con của hoa | Ho (HQ) | tốt bụng |
20 | Haru | mùa xuân | Hotei | thần hội hè |
21 | Haruko | mùa xuân | Higo | cây dương liễu |
22 | Haruno | cảnh xuân | Hyuga | Nhật hướng |
23 | Hatsu | đứa con đầu lòng | Isora | vị thần của bãi biển và miền duyên hải |
24 | Hiroko | hào phóng | Jiro | vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì |
25 | Hoshi | ngôi sao | Kakashi | 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa |
26 | Ichiko | thầy bói | Kama (Thái) | hoàng kim |
27 | Iku | bổ dưỡng | Kane/Kahnay/Kin | hoàng kim |
28 | Inari | vị nữ thần lúa | Kazuo | thanh bình |
29 | Ishi | hòn đá | Kongo | kim cương |
30 | Izanami | người có lòng hiếu khách | Kenji | vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì |
31 | Jin | người hiền lành lịch sự | Kuma | con gấu |
32 | Kagami | chiếc gương | Kumo | con nhện |
33 | Kami | nữ thần | Kosho | vị thần của màu đỏ |
34 | Kameko/Kame | con rùa | Kaiten | hồi thiên |
35 | Kane | đồng thau (kim loại) | Kame | kim qui |
36 | Kazuko | đứa con đầu lòng | Kami | thiên đàng, thuộc về thiên đàng |
37 | Keiko | đáng yêu | Kano | vị thần của nước |
38 | Kazu | đầu tiên | Kanji | thiếc (kim loại) |
39 | Kimiko/Kimi | tuyệt trần | Ken | làn nước trong vắt |
40 | Kiyoko | trong sáng, giống như gương | Kiba | răng , nanh |
41 | Koko/Tazu | con cò | KIDO | nhóc quỷ |
42 | Kuri | hạt dẻ | Kisame | cá mập |
43 | Kyon (HQ) | trong sáng | Kiyoshi | người trầm tính |
44 | Kurenai | đỏ thẫm | Kinnara (Thái) | một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim. |
45 | Kyubi | hồ ly chín đuôi | Itachi | con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo ) |
46 | Lawan (Thái) | đẹp | Maito | cực kì mạnh mẽ |
47 | Mariko | vòng tuần hoàn, vĩ đạo | Manzo | vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba |
48 | Manyura (Inđô) | con công | Maru | hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai. |
49 | Machiko | người may mắn | Michi | đường phố |
50 | Maeko | thành thật và vui tươi | Michio | mạnh mẽ |
51 | Mayoree (Thái) | đẹp | Mochi | trăng rằm |
52 | Masa | chân thành, thẳng thắn | Naga | con rồng/rắn trong thần thoại |
53 | Meiko | chồi nụ | Neji | xoay tròn |
54 | Mika | trăng mới | Niran | vĩnh cửu |
55 | Mineko | con của núi | Orochi | rắn khổng lồ |
56 | Misao | trung thành, chung thủy | Raiden | thần sấm chớp |
57 | Momo | trái đào tiên | Rinjin | thần biển |
58 | Moriko | con của rừng | Ringo | quả táo |
59 | Miya | ngôi đền | Ruri | ngọc bích |
60 | Mochi | trăng rằm | Santoso | thanh bình, an lành |
61 | Murasaki | hoa oải hương (lavender) | Sam | thành tựu |
62 | Nami/Namiko | sóng biển | San | ngọn núi |
63 | Nara | cây sồi | Sasuke | trợ tá |
64 | Nareda | người đưa tin của Trời | Seido | đồng thau (kim loại) |
65 | No | hoang vu | Shika | hươu |
66 | Nori/Noriko | học thuyết | Shima | người dân đảo |
67 | Nyoko | viên ngọc quý hoặc kho tàng | Shiro | vị trí thứ tư |
68 | Ohara | cánh đồng | Tadashi | người hầu cận trung thành |
69 | Phailin (Thái) | đá sapphire | Taijutsu | thái cực |
70 | Ran | hoa súng | Taka | con diều hâu |
71 | Ruri | ngọc bích | Tani | đến từ thung lũng |
72 | Ryo | con rồng | Taro | cháu đích tôn |
73 | Sayo/Saio | sinh ra vào ban đêm | Tatsu | con rồng |
74 | Shika | con hươu | Ten | bầu trời |
75 | Shizu | yên bình và an lành | Tengu | thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành ) |
76 | Suki | đáng yêu | Tomi | màu đỏ |
77 | Sumi | tinh chất | Toshiro | thông minh |
78 | Sumalee (Thái) | đóa hoa đẹp | Toru | biển |
79 | Sugi | cây tuyết tùng | Uchiha | quạt giấy |
80 | Suzuko | sinh ra trong mùa thu | Uyeda | đến từ cánh đồng lúa |
81 | Shino | lá trúc | Uzumaki | vòng xoáy |
82 | Takara | kho báu | Virode (Thái) | ánh sáng |
83 | Taki | thác nước | Washi | chim ưng |
84 | Tamiko | con của mọi người | Yong (HQ) | người dũng cảm |
85 | Tama | ngọc, châu báu | Yuri | (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe |
86 | Tani | đến từ thung lũng | Zinan/Xinan | thứ hai, đứa con trai thứ nhì |
87 | Tatsu | con rồng | Zen | một giáo phái của Phật giáo |
88 | Toku | đạo đức, đoan chính |
3. Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Cách dịch tên sang tiếng Nhật
Ca sĩ Hương Tràm nổi tiếng với bài hát Em gái mưa nhạc phẩm được nghe nhiều nhất trong lịch sử của Zing MP3 và lịch sử nhạc số tại Việt Nam. Tên từ tiếng Việt dịch sang tiếng Nhật của cô ấy là ホウオン チャム. Vậy tên tiếng Nhật của bạn là gì?
Hiện nay có hai cách để chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật đó là theo Hán tự và theo Katakana. Chúng ta thường chuyển tên của mình sang Katakana khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật.
Tiếng Việt và tiếng Nhật có một đặc điểm chung là đều vay mượn từ Hán nên chúng ta có thể dễ dàng chuyển họ tên tiếng Việt của bạn sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư thường chuyển sang tên dạng Katakana.
Thực chất quá trình chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên tiếng Nhật bằng Katakana nên nó chỉ mang tính chất tương đối. Phụ thuộc vào cách đọc của từng người và chưa chính xác hoàn toàn với một tên.
Ví dụ: Bạn tên Vy một số người sẽ chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi người.
Tuy nhiên khi đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật Bản tên trên thẻ học viên hay bảng tên của bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật để tránh sự nhầm lẫn.
4. Nguyên tắc chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo Katakana
Với nguyên âm thì ta chuyển tương đương
a | あ |
i | い |
u | う |
e | え |
o | お |
Với phụ âm dịch theo hàng tương ứng
b hoặc v | バ |
c hoặc k | カ |
d hoặc đ | ド |
g | ガ |
h | ハ |
m | マ |
n | ノ |
Ph | ファ |
qu | ク |
r hoặc l | ラ |
s hoặc x | サ |
t | ト |
y | イ |
Với phụ âm đứng cuối dịch theo hàng tương ứng
c | ック |
k | ック |
ch | ック |
n | ン |
nh | ン |
ng | ン |
p | ップ |
t | ット |
m | ム |
Ví dụ:
- Tên Phương sẽ chuyển thành フォン
- Tên Nam sẽ chuyển thành ナム
- Tên Như sẽ chuyển thành ヌー
Dưới đây là một số họ và tên thông dụng. Cách sử dụng đơn giản để biết họ tên bằng tiếng Nhật của bạn là gì? Bạn chỉ cần ghép những từ tên mình lại với nhau là được.
Ví dụ:
- Nguyễn Yến Thanh グエン イエン タイン
- Phạm Huỳnh Như ファム フイン ヌー
- Đỗ Mai Trâm ドー マイ チャム
Hay tên của ca sĩ Sơn Tùng tên tiếng nhật sang chảnh, dễ thương của anh ấy là ソン トウン
5. Web dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật online
Hiện nay bạn có thể lên trực tiếp Google dịch để dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật.
6. Cách chuyển tên tiếng Việt sang tên Nhật Bản hay vui
Bạn có thể lấy các chữ cái tương ứng trong tên của bạn ghép lại một cách dễ dàng. Đây là cách chuyển tên Việt sang tên tiếng Nhật ý nghĩa và vui thôi bạn có thể dùng cho facebook, nickname…. Không nên dùng với người biết tiếng Nhật vì nó khá ngây ngô và hầu như không có ý nghĩa.
Ví dụ: Bạn tên Sơn sẽ là S – ari, O – mo, N – to như vậy chúng ta được chữ Arimoto
Y – fu | C – mi | B – tu |
Z – zi | T – chi | K – me |
D – te | P – no | U – do |
E – ku | R – shi | M – rin |
O – mo | L – ta | N – to |
W – mei | F – lu | S – ari |
X – na | G – ji | J – zu |
I – ki | H – ri | V – ru |
7. Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật?
Việc đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật vô cùng quan trọng với các bạn du học sinh và người lao động sang đây sinh sống và làm việc.
7.1. Tên tiếng Nhật giúp phục vụ công việc và học tập
Sau khi bạn học tiếng Nhật một thời gian các bạn sẽ tự đặc cho mình câu hỏi: Tên Nhật Bản của mình là gì? Cách chuyển tên mình sang tiếng Nhật như thế nào? Và khi bạn phải làm các thủ tục liên quan tới Nhật như làm giấy tờ đi du học Nhật Bản, làm hồ sơ xin việc để ứng tuyển vào một doanh nghiệp Nhật hay làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động sang Nhật. Khi đó bạn phải quan tâm đến tên của mình.
7.2. Thống nhất văn bản giấy tờ
Việc chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật với mục đích đầu tiên mà bất cứ ai sang Nhật Bản cũng cần phải thực hiện để gần với tên gốc nhất. Bạn sử dụng tên đó vào giấy tờ bạn nên giữ nguyên như vậy để tạo sự thống nhất. Khi người khác đọc tên bạn, bạn có thể chỉnh cách phát âm bằng tiếng Việt để có thể phát âm gần với tên bạn nhất. Không nên thay đổi cách phát âm khi đã có giấy tờ quan trọng bởi chúng sẽ ảnh hưởng đến giấy tờ sau này.
8. Tại sao nên chọn cách chuyển đơn giản?
Cách dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng nhật hay cho con gái – cho nam – cho nữ để lấy biệt danh không có đúng sai, chỉ là gần âm và xa âm gốc mà thôi. Vậy bạn có thể hoàn toàn tự lựa chọn cách phát âm cho tên của mình. Tuy nhiên bạn nên chọn tên đơn giản cho dễ nhớ. Vì dù bạn có cố chọn cho gần tên bạn nhất thì người Nhật cũng khó có thể phát âm tên bạn chuẩn khi chưa nghe tên bạn bằng tiếng Việt được. Để thuận tiện trong giao tiếp học tập, công việc bạn cũng nên để ý chọn những cái tên đơn giản dễ nhớ nhé.
Hy vọng qua bài viết về tên tiếng Nhật mà Năm Châu IMS chia sẻ trên đây đã giúp bạn hình dung rõ hơn về các quy tắc viết, đặt tên của người Nhật.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách học tiếng Nhật hiệu quả |