Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn như thế nào cho thật hay và ấn tượng? Đây luôn là nỗi băn khoăn của rất nhiều bạn khi đang có ý định qua Hàn Quốc du học và làm việc. Vậy còn chần chờ gì mà bạn không cùng Nam Chau IMS tham khảo ngay cách giới thiệu bản thân cực hay, cực ấn tượng bằng tiếng Hàn trong bài viết dưới đây nhé.
I. Cách giới thiệu bản thân tiếng Hàn
Mở đầu trong bất kỳ bài giới thiệu hay cuộc trò chuyện nào cũng phải bắt đầu bằng câu chào hỏi. Thông thường hai mẫu câu chào được sử dụng nhiều nhất đó là: 안녕하세요 (Xin chào) và 안녕하십니까 ( kính chào). Và khi kết thúc cuộc trò chuyện hay bài giới thiệu bạn đừng quên gửi lời cảm ơn vào cuối câu nhé. Dưới đây là một số cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn đơn giản, hay và để lại ấn tượng với người khác. Hãy cùng Nam Chau IMS tìm hiểu nhé.
Cách giới thiệu tên bằng tiếng Hàn
Giới thiệu tên là một phần quan trọng, không thể thiếu mỗi khi bạn giới thiệu bản thân mình với ai đó. Mẫu câu giới thiệu tên bằng tiếng Hàn thường được sử dụng đó là: 저 B입니다 ( Jeo Aibnida) có nghĩa: Tên tôi là A. Hoặc 제이름은 B입니다 ( Je ireum-eun A ibnida): Tên tôi là A.
Ví dụ: 저는 Lan 입니다 ( Tôi tên là Lan)
제 이름은 화 입니다 (Tên tôi là Hoa)
Cách giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn
Cách giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn thông thường sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
+ 저는 (Số tuổi)살입니다 (Tôi … tuổi)
+ 제 생년월일은 (Năm)년 (Tháng)월 (Ngày)일입니다 (Ngày sinh của tôi là …)
Ví dụ:
나는 30 살이다: Tôi 30 tuổi
Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn
Bạn có thể giới thiệu nghề nghiệp của bản thân bằng tiếng Hàn qua các mẫu câu sau:
저는 (Nghề nghiệp)입니다
Dưới đây là danh sách nghề nghiệp dịch tiếng Hàn và tiếng Việt bạn hãy tham khảo qua để giới thiệu cho chính xác:
- 경찰: cảnh sát
2. 선생님: giáo viên
3. 학생: học sinh
4. 대학생: sinh viên
5. 가수: ca sĩ
6. 의사: bác sĩ
7. 간호사: y tá
8. 은행원: nhân viên ngân hàng
9. 비서: thư ký
10. 기자: nhà báo
11. 변호사: luật sư
12. 근로자( 노동자) : công nhân
13. 공무원: công viên chức nhà nước
14. 교수 : giáo sư
15. 화가 : họa sĩ
16. 건축가: kiến trúc sư
17. 연예인: giới nghệ sĩ
18. 회사원: nhân viên văn phòng
19. 요리사: đầu bếp
20. 승무원: tiếp viên hàng không
21. 역무원: nhân viên tàu điện ngầm
22. 번역가: biên dịch viên
23. 통역사: thông dịch viên
24. 배우: diễn viên
25. 기술자: kỹ thuật viên
26. 직원: nhân viên
27. 비행기 조종사: phi công
28. 소방수: lính cứu hỏa
29. 경찰관: cảnh sát
30. 미용사: thợ làm tóc
31. 사장: giám đốc
32. 부장: phó giám đốc
33. 과장: trưởng phòng
34. 경비: bảo vệ
35. 경리: kế toán
36. 부대: bộ đội
37. 주부: nội trợ
38. 농민: nông dân
39. 마술사: nhà ảo thuật….
Ví dụ: 나는 의사예요: Tôi là bác sĩ
나는 선생님이다: Tôi là giáo viên.
Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Hàn
Sở thích là một phần quan trọng giúp cho bài giới thiệu bản thân của bạn trở nên ấn tượng và độc đáo hơn. Bạn có thể dùng những sở thích dưới đây để giới thiệu bản thân mình:
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
사진찍기 | Chụp ảnh | 운동 | Thể thao |
독서 (책을 읽기) | Đọc sách | 게임 | Chơi game |
그림 그리기 | Vẽ tranh | 쇼핑 | Mua sắm |
음악감상 (음악을 듣기) | Nghe nhạc | 산책 | Tản bộ, đi dạo |
영화감상(영화를 보다) | Xem phim | 여행 | Du lịch |
수영 | Bơi lội
| 스키 | Trượt tuyết |
배구 | Bóng chuyền | 등산 | Leo núi |
농구 | Bóng rổ | 요리 | Nấu ăn |
Ví dụ: 나는 걷는 것과 음악 듣는 것을 정말 좋아합니다: Tôi rất thích tản bộ và nghe nhạc
요리, 영화감상, 여행을 좋아합니다: Tôi rất thích nấu ăn, xem phim và đi du lịch
Cách giới thiệu địa chỉ/nơi sống bằng tiếng Hàn
Địa chỉ/ nơi sống là một thông tin cực kỳ quan trọng mà bạn cần phải giới thiệu với người đối diện. Hoặc ghi trong CV, Profile của mình. Bạn có thể tham khảo một số mẫu câu giới thiệu bằng địa chỉ bằng tiếng Hàn như sau:
저는 (địa chỉ) 사람입니다 (jeoneun … salam-ibnida): Tôi là người (địa chỉ).
(Địa chỉ)에삽니다 (…e sabnida): Tôi sống ở …
제고향은 (địa chỉ)입니다 (je gohyang-eun … ibnida): Địa chỉ của tôi ở…
Ví dụ: 나는 베트남 사람입니다: Tôi là người Việt Nam
내 고향은 수도 베트남 하노이: Quê tôi ở thủ đô Hà Nội, Việt Nam
Sau đây là một số nước được phiên âm qua tiếng Hàn, bạn có thể xem qua:
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
호주 | Úc | 이탈리아 | Ý |
브라질 | Brazil | 일본 | Nhật Bản |
중국 | Trung Quốc | 한국 | Hàn Quốc |
캄보디아 | Campuchia | 스웬덴 | Thụy Sĩ |
라오스 | Lào | 포르투갈 | Bồ Đào Nha |
말레이시아 | Malaysia | 필리핀 | Philippines |
미얀마 | Myanmar | 러시아 | Nga |
프랑스 | Pháp | 태국 | Thái Lan |
인도네시아 | Indonesia | 영국 | Anh |
이란 | Iran | 미국 | Mỹ |
베트남 | Việt Nam | 대만 | Đài Loan |
인도 | Ấn Độ | 싱가포르 | Singapore |
Cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn
Để có một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hoàn chỉnh thì không thể thiếu sự có mặt của các thành viên trong gia đình. Bạn có thể tham khảo các mẫu câu giới thiệu người thân trong gia đình bằng tiếng Hàn như sau:
우리 가족은 4명이에요: Gia đình tôi có 4 người.
우리 가족은 조부모님, 부모님, 저 그리고 여동생이 있습니다: Gia đình tôi có ông bà, bố mẹ, tôi và em gái.
Dưới đây là các từ vựng về thành viên trong gia đình phiên âm tiếng Hàn:
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
친할아버지 | Ông nội | 누나 | Chị (em trai gọi) |
친할머니 | Bà nội | 언니 | Chị (em gái gọi) |
외할아버지 | Ông ngoại | 매형 | Anh rể (em trai gọi) |
외할머니 | Bà ngoại | 형부 | Anh rể (em gái gọi) |
아버지 | Bố | 형수 | Chị dâu |
어머니 | Mẹ | 매부 | Em rể (đối với anh vợ) |
남동생 | Em trai | 제부 | Em rể (đối với chị vợ) |
여동생 | Em gái | 조카 | Cháu |
부모 | Bố mẹ | … | … |
할아버지 | Ông | 형 | Anh (em trai gọi) |
할머니 | Bà | 오빠 | Anh (em gái gọi) |
II. Mẫu giới thiệu bản thân tiếng Hàn
Sau đây là một số mẫu giới thiệu bản thân tiếng hàn được dùng trong các trường hợp như phòng vấn, du học, thi eps, nâng cao…
1. Giới thiệu bản thân tiếng Hàn phỏng vấn du học
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn phỏng vấn du học ngoài những điều cơ bản trên thì bạn phải thêm phần kế hoạch học tập của mình. Chẳng hạn như học tiếng Hàn được bao lâu? Lý do lựa chọn du học Hàn Quốc? Dự định vê kế hoạch học tập trong năm tiếp theo ra sao?..Sau đây là đoạn mẫu mà bạn có thể tham khảo:
안녕하세요 여러분! 제 이름은 응옥 마이입니다. 올해 나는 23살이다. 나는 학생 이었어요. 나의 고향은 하노이이다. 우리 가족은 총 4명이에요. 저는 저널리즘 및 커뮤니케이션 아카데미를 졸업했습니다. 베트남에서 한국어를 배운 지 8개월이 지났습니다. 저는 한국의 문화와 역사에 관심이 있고 농구를 좋아해서 고려대학교에서 유학하고 싶습니다. 나는 또한 하이킹을 좋아합니다. 학교에서 공부할 기회가 생긴다면, 교과 과정을 잘 이수하고 과외 활동에도 적극적으로 참여하도록 노력하겠습니다. 좋은 하루 되세요!
Chào mọi người! Tôi tên là Ngọc Mai. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là sinh viên. Quê tôi ở Hà Nội. Gia đình chúng tôi có tất cả 4 người. Tôi tốt nghiệp trường Học Viện Báo Chí và Tuyên Truyền . Đã 8 tháng kể từ khi tôi học tiếng Hàn ở Việt Nam. Tôi muốn đi du học Đại học Hàn Quốc vì tôi quan tâm đến văn hóa và lịch sử Hàn Quốc và thích bóng rổ. Tôi cũng thích đi bộ đường dài. Nếu có cơ hội học tập tại trường, tôi sẽ cố gắng hoàn thành tốt chương trình học và tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. Chúc một ngày tốt lành!
2. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn khi xin việc
신사숙녀 여러분!. 제 이름은 응옥 안(Ngoc Anh)입니다. 1998년 10월 24일생으로 올해 나이 24세입니다. 저는 회사의 사무직 직원입니다. 저는 베트남에서 왔습니다. 내 고향은 Thanh Hoa이지만 현재는 하노이에 살고 있습니다. 우리 가족은 총 4명이에요. 아빠, 엄마, 누나 그리고 나. 아버지는 50세, 어머니는 47세입니다. 부모님 둘 다 사업을 하세요. 내 여동생은 26세이고 회사원이다. 나의 취미는 노래, 요리, 여행입니다. 감사합니다.
Chào quý vị!. Tên của tôi là Ngọc Anh. Sinh vào ngày 24/10/1998 và năm nay tôi 24 tuổi. Tôi là nhân viên văn phòng của công ty. Tôi đến từ Việt Nam. Quê tôi ở Thanh Hoá tuy nhiên hiện tại tôi sống ở Hà Nội. Gia đình của tôi có tất cả 4 người. Bố, mẹ, chị gái và tôi. Bố tôi 50 tuổi còn mẹ tôi 47 tuổi. Bố mẹ tôi đều làm kinh doanh. Chị tôi 26 tuổi và đang là nhân viên văn phòng. Sở thích của tôi là ca hát, nấu ăn và du lịch. Tôi xin cảm ơn.
3. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn thi Eps
안녕하세요 여러분! 제 소개를 좀 하겠습니다. 제 이름은 Nguyen Ngoc Anh입니다. 저는 베트남 사람입니다. 저는 박닌(Bac Ninh)시에서 태어났습니다. 저는 25살이고 아직 결혼하지 않았습니다. 우리 가족은 아버지, 어머니, 여동생, 나 이렇게 4명이에요. 2017년에 저는 하노이 외국무역대학교를 졸업했습니다. 저는 졸업 후 지금까지 회사에서 회사원으로 일해왔습니다. 나의 취미는 음악 듣기, 영화 보기, 여행 등입니다. 나는 사람들을 알아가는 것이 행복합니다.
Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu một chút. Tôi tên Nguyễn Ngọc Anh. Tôi là người Việt Nam. Tôi sinh ra ở thành phố Bắc Ninh. Tôi năm nay 25 tuổi, vẫn chưa kết hôn. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Năm 2017 tôi tốt nghiệp trường đại học Ngoại Thương Hà Nội. Từ sau khi tốt nghiệp tới nay, tôi làm nhân viên văn phòng cho công ty. Sở thích của tôi là: nghe nhạc, xem phim, đi du lịch,v.v… Tôi rất vui khi được làm quen với mọi người.
4. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn số cấp 1
안녕하세요 여러분, 저는 호치민 출신의 Nguyen Ngoc Trinh입니다. 저는 올해 18살이고 생일은 2월 2일입니다. 성격은 온화하고 약간 내성적입니다. 나는 요리, 음악 듣기, 영화 보기, 쇼핑을 좋아합니다. 우리 가족은 아빠, 엄마, 언니, 나 이렇게 4명이에요. 나는 한국을 아주 좋아해요. 내가 가장 좋아하는 음악 그룹은 방탄소년단이다. 행복한 가족이 있어서 정말 행복해요.
Xin chào các bạn, tôi là Nguyễn Ngọc Trinh, đến từ Hồ Chí Minh. Năm nay mình 18 tuổi, sinh nhật của mình là ngày 2 tháng 2. Tính cách của tôi hiền lành và hơi hướng nội. Tôi thích nấu ăn, nghe nhạc, xem phim và mua sắm. Gia đình mình có 4 người là bố, mẹ, chị gái và tôi. Tôi rất thích Hàn Quốc. Nhóm nhạc yêu thích của tôi là BTS. Tôi rất vui vì có một gia đình hạnh phúc.
5. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn nâng cao
제 이름은 Mai Anh입니다. 1994년 5월 15일에 태어났습니다. 저는 하노이에서 태어났습니다. 현재 우리 가족은 하노이 Cau Giay 지역에 살고 있습니다. 저는 2012년 하노이 Cau Giay 고등학교를 졸업한 후 계속 공부하여 하노이 국립대학교를 졸업했습니다. 나의 취미는 책을 읽고, 영화를 보고, 음악을 듣는 것입니다. 특히 저는 외국어 배우는 걸 정말 좋아해요. Topik 6을 달성하기 위해 최선을 다하겠습니다.
우리 가족은 부모님과 저 3명입니다. 부모님은 저에게 모든 사랑을 주시고 밝은 미래를 기원합니다. 부모님의 자랑이 되려면 열심히 공부해야겠습니다. 나는 한국을 졸업한 후에 조국으로 돌아가서 나의 모든 지식을 조국 건설에 바칠 것입니다.
내 꿈이 곧 이루어지기를 바랍니다.
매우 감사합니다!
Tôi tên là Mai Anh, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1994. Tôi sinh ra tại Hà Nội. Hiện tại gia đình tôi đang sinh sống tại quận Cầu Giấy Hà Nội. Tôi tốt nghiệp trường trung học phổ thông Cầu Giấy Hà Nội năm 2012 và sau đó tôi học tiếp và tốt nghiệp tại trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Sở thích của tôi là đọc sách, xem phim và nghe nhạc. Đặc biệt hơn tôi rất thích học ngoại ngữ. Tôi sẽ nỗ lực thật nhiều để có thể đạt được Topik 6.
Gia đình tôi có 3 người: bố mẹ và tôi. Bố mẹ tôi dành tất cả tình yêu thương cho tôi và mong muốn tôi có một tương lai tươi sáng. Tôi sẽ phải học tập thật chăm chỉ để trở thành niềm tự hào của bố mẹ. Sau khi tốt nghiệp tại Hàn, tôi sẽ trở về nước và cống hiến tất cả kiến thức xây dựng nước nhà. Tôi hy vọng giấc mơ của tôi sớm trở thành hiện thực.
Chân thành cảm ơn!
III. Lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn bạn cần phải lưu ý một số điều sau:
+ Phải nói to, rõ ràng, rành mạch và không được ấp úng
+ Giới thiệu đầy đủ thông tin một cách chính xác và rõ rảng.
+ Khi giới thiệu phải thẳng lưng, không được tựa người vào vật gì. Ánh mắt phải nhìn trực tiếp vào người đối diện.
+ Thái độ chân thành, biểu cảm vui vẻ trong cả hành động và lời nói.
+ Giọng nói phải có sự nhấn nhá cao, thấp để thu hút được sự chú ý của người khác.
+ Không được nói quá nhanh, nói vội
+ Giới thiệu xong phải cúi người cảm ơn…
Qua bài viết trên đây Nam Chau IMS đã chia sẻ đến bạn một số cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hay và ấn tượng. Hy vọng sẽ mang đến cho bạn những gợi ý bổ ích và phù hợp nhất.