Ngày cập nhất mới nhất : 26 / 10 / 2023
Để đi học ở Nhật Bản, hay đi theo dạng đặc định thì bạn cần đạt được chứng chỉ tiếng Nhật từ N4 trở lên. Vậy chứng chỉ tiếng nhật N4 là gì? Có những kiến thức nào hay các tiêu chí để đánh giá trình độ tiếng Nhật? Tất cả những thông tin này đều được chia sẻ khá chi tiết trong bài viết ở bên dưới.
1. Tiếng Nhật N4 là gì?
N4 là cấp độ dễ thứ 2 trong kỳ thi chứng chỉ tiếng Nhật JLPT. Ngoài ra, để đi học ở Nhật Bản theo dạng du học hay đi làm theo dạng xuất khẩu bạn cần đạt ít nhất chứng chỉ từ N4 trở lên. Tuy nhiên, chứng chỉ tiếng Nhật càng cao thì bạn càng được ưu tiên. Để đạt được chứng chỉ này bạn cần tham gia kỳ thi tiếng Nhật.
2. Bằng N4 Tiếng Nhật cần những kỹ năng nào?
Kỹ năng đọc: Để hiểu được năng lực tiếng Nhật của bản thân bạn cần có kỹ năng đọc căn bản. Có thể đọc được các văn bản một cách khái quát, nhận diện được mặt chữ. Hệ thống chữ cái của Nhật thường được tạo ra bởi bảng chữ Kanji… Các văn bản tiếng Nhật cũng không phải quá khó khăn mà chỉ là các văn bản thông dụng.
Kỹ năng nghe: Ở chứng chỉ này bạn chỉ cần nghe được những câu hội thoại căn bản, có thể giao tiếp thông thường được. Ở trình độ tiếng Nhật N4 không đòi hỏi bạn phải giao tiếp nghe – nói – đọc – viết một cách thành thạo nhưng ít nhất phải nghe được những câu căn bản trong nội dung giao tiếp hàng ngày. Còn dễ nhất là chứng chỉ tiếng Nhật N5, bạn cũng có thể tự học tiếng Nhật N5 tại nhà.
3. Cấu trúc đề thi chứng chỉ N4
Để có chứng chỉ tiếng Nhật N4 bạn cần trải qua 3 phần thi:
3.1. Từ vựng trong chứng chỉ tiếng Nhật N4
Thời gian cho phần thi từ vựng là khoảng 30 phút, đặc biệt số lượng từ vựng trong phần thi này từ 300 – 1500 từ. Các từ vựng chủ yếu là trong bảng chữ cái Kanji, đây cũng là bảng chữ cái thường được sử dụng trong hầu hết các văn bản tiếng Nhật.
Cách tính điểm trong phần thi từ vựng N4:
Phần 1: Gồm 9 câu, mỗi câu 1 điểm (9 * 1 = 9 điểm)
Phần 2: Gồm 6 câu, mỗi câu 1 điểm (6 * 1 = 6 điểm)
Phần 3: Gồm 9 câu, mỗi câu 1 điểm (Câu 9 được 2đ => tổng 10 điểm)
Phần 4: Gồm 5 câu, mỗi câu 1 điểm (5 * 1 = 5 điểm)
Phần 5: Gồm 5 câu, mỗi câu 2 điểm (5 * 1 = 10 điểm)
Tổng ~ 40 điểm
3.2. Phần thi đọc – hiểu
Thời gian cho phần thi đọc – hiểu là 60 phút, như đã nói ở trên phần thi đọc hiểu cũng chỉ là các câu giao tiếp căn bản. Để làm tốt phần thu này bạn cần trau dồi từ vựng tiếng Nhật, càng biết nhiều từ vựng thì bạn càng đọc được nhiều văn bản.
Phần thi này gồm có 4 mondai và thang điểm như sau:
Mondai 1: Gồm 8 câu, mỗi câu 3 điểm (8 * 3 = 24 điểm)
Mondai 2: Gồm 7 câu, mỗi câu 3 điểm (7 * 3 = 22 điểm | Câu 7 được 4 điểm)
Mondai 3: Gồm 5 câu, mỗi câu 1 điểm (5 * 1 = 5 điểm)
Mondai 4: Gồm 8 câu, mỗi câu 1 điểm (8 * 1 = 8 điểm)
=> Tổng điểm phần thi này là 40 điểm
3.2. Phần thi nghe hiểu
Phần thi nghe hiểu cũng không quá khó, và bạn chỉ cần nghe được những câu hỏi thông thường và có thể đáp lại. Để có kết quả cao trong phần thi nghe – hiểu này thì bạn cần thường xuyên nghe các đoạn giao tiếng thông thường trong tiếng Nhật. Phần nghe – hiểu này cũng không quá khó nên bạn cần không lo lắng nhiều.
Trên đây là những thông tin cơ bản về chứng chỉ tiếng nhật n4 như giới thiệu về chứng chỉ tiếng Nhật trình độ N4 là gì? Gồm có mới phần thi và cấu trúc thang điểm như thế nào?. Hãy liên hệ đến công ty chứng tôi nếu bạn có ý định đi sang Nhật làm việc hoặc du học sau khi đạt chứng chỉ N4.