Ngày cập nhất mới nhất : 13 / 11 / 2023
Trường đại học Yonsei Hàn Quốc – nổi tiếng là một trong những ngôi trường hàng đầu tại xứ sở kim chi với lịch sử phát triển hơn 164 năm. Không chỉ có tên tuổi tại Hàn Quốc mà ngôi trường Yonsei University còn được các nước trên thế giới biết đến với một danh tiếng khá vang dội. Cũng chính vì vậy mà đại học Yonsei hằng năm không chỉ thu hút sinh viên trong nước mà còn nhận được rất nhiều sự quan tâm của sinh viên quốc tế. Trong bài viết ngày hôm nay, trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc Nam Chau IMS sẽ chia sẻ đến bạn đọc những thông tin về ngôi trường danh giá này.
1. Thông tin giới thiệu về Đại học Yonsei Hàn Quốc
Đại học Yonsei tọa lạc tại Sinchon, cách trung tâm Seoul khoảng 6km về phía tây. Đây là trường đại học tư thục tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào năm 1885, trường Yonsei University là một trong những trường đại học lâu đời và danh giá bậc nhất tại Hàn Quốc. Trường được đánh giá là một trong 3 trường đại học tốt nhất của đất nước Hàn Quốc cùng với Đại học Quốc gia Seoul và Đại học Hàn Quốc.
- Tên tiếng Hàn: 연세대학교
- Tên tiếng Anh: Yonsei University
- Tên tiếng Hoa: 延世大學校, Diên Thế Đại Học Hiệu
- Năm thành lập: 1885
- Số lượng sinh viên: 39.000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 6.920.000 KRW/ năm
- Địa chỉ: 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: http://www.yonsei.ac.kr/
2. Đặc điểm và thành tựu của trường đại học Yonsei
Trường Yonsei Hàn Quốc có trụ sở chính tại khu Sinchon, quận Seodaemun, Seoul. Hai cơ sở phụ, một ở thành phố Wonju thuộc tỉnh Gangwon và một ở khu đô thị mới Songdo thuộc tỉnh Incheon với tổng số gần 40.000 sinh viên đại học, cao học và gần 5.000 cán bộ giảng dạy. Bên cạnh đó, trường còn có 18 trường đại học thành viên và 22 trường liên kết đào tạo hệ cao đẳng. Nói đến những thành tựu của trường không thể không nhắc tới những điểm nhấn đặc biệt sau:
Đây là một trong bốn trường đại học Hàn Quốc duy nhất lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking vào năm 2010.
Vào năm 2011,trường Yonsei được xếp hạng thứ 129 trên toàn thế giới và thứ hạng 18 trên toàn châu Á dựa vào QS World University Rankings.
Là trường quốc tế nổi bật nhất tại Hàn Quốc, thuộc Top 3 trường đại học danh tiếng nhất đất nước này.
Trong nhiều năm qua, với chất lượng giáo dục chất lượng trường đại học Yonsei Hàn Quốc trở thành nơi đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất nước. Những cựu sinh viên nổi bật của trường ĐH Yonsei có thể kể đến như ông Chung Mong Hun – nguyên chủ tịch tập đoàn Huyndai, ông Koo Bon Moo – Chủ tịch đập đoàn LG, ổng Kim Woo Jung – CEO của tập đoàn Daewoo,…
Trường Yonsei còn được đánh giá là một trong Top 5 trường đại học có campus đẹp nhất Seoul theo bảng xếp hạng của Soompi.
- Khuôn viên trường đại học Yonsei
3. Chương trình đào tạo và các ngành Đại học Yonsei
3.1 Đào tạo tiếng Hàn
Để theo học tại Yonsei , du học sinh quốc tế phải có chứng chỉ tiếng Hàn do đó cần phải học chương trình tiếng hàn trước khi vào học chuyên ngành. Chương trình tiếng Hàn của Đại học Yonsei sẽ kéo dài trong 1 năm. Chia làm 4 kỳ. Khai giảng vào các tháng 1, 4, 6 và 9. Du học sinh không chỉ được họ tiếng Hàn trên lớp, nhà trường sẽ thường xuyên tổ chức các buổi học ngoại khóa như trải nghiệm văn hóa, tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh… Nhằm giúp sinh viên nhanh chóng hiểu được văn hóa và con người Hàn Quốc. Đồng thời, tăng khả năng tiếng Hàn cho sinh viên.
3.2 Các ngành hệ Đại học Yonsei
- Chương trình đào tạo tại khuôn viên Sinchon (Seoul): Kinh tế, kỹ thuật, khoa học đời sống và công nghệ vi sinh, luật, âm nhạc, khoa học giáo dục, y học, nha khoa, y tá điều dưỡng,…
- Chương trình đào tạo tại International Campus (Songdo): kỹ thuật, kinh doanh, dược, nghiên cứu châu Á, công nghệ, khoa học công nghệ , Công nghệ thông tin,…
- Chương trình đào tạo tại Wonju campus (Gangwon): khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, khoa học và công nghệ, kinh doanh, khoa học sức khỏe, y học,…
3.3 Các ngành hệ sau Đại học
- Khoa học xã hội và nhân văn
- Khoa học tự nhiên
- Kỹ thuật
- Giáo dục
- Y học và các chương trình học thuật.
4. Giáo trình của trường Đại học Yonsei
Giáo trình của trường được biên soạn bởi Trung tâm ngôn ngữ Hàn tại đại học Yonsei. Bộ giáo trình tiếng Hàn được thiết kế theo 3 cấp bậc:
- Giáo trình tiếng Hàn Sơ cấp: Sách Yonsei Korean 1 2, tương đương TOPIK level 1 và level 2.
- Giáo trình tiếng Hàn trung cấp: Sách Yonsei Korean 3 4, tương đương TOPIK level 3 và level 4.
- Giáo trình tiếng Hàn cao cấp: Sách Yonsei Korean 5 6 tương đương TOPIK 2 level 5 và level 6.
- Bộ giáo trình luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết hiện được rất nhiều trường đại học sử dụng trong giảng dạy.
5. Chất lượng đào tạo của đại học Yonsei
Chất lượng đào tạo tại Yonsei là sự hấp dẫn đối với các sinh viên trong và ngoài nước. Trường được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất, đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm. Ngoài ra, Chương trình đào tạo của trường 100% mang tính quốc tế, luôn lấy sinh viên làm trọng tâm, luôn giúp sinh viên có cơ hội phát triển tất cả các kỹ năng, tránh đi lối lười tư duy, lười vận động, lười nghiên cứu.
Bên cạnh đó, đại học Yonsei luôn tập trung vào việc cải cách hệ thống nghiên cứu, giáo dục và hỗ trợ quản trị để dẫn đường trong nghiên cứu và giáo dục tư duy tiến bộ. Tiến tới phát triển các chương trình đa dạng để thúc đẩy sự sáng tạo trong xã hội mạng, nâng cao việc học tập theo hướng thực hành chia sẻ.
- Sinh viên và giảng viên đại học Yonsei
6. Học phí đại học Yonsei
Học phí trường Yonsei Hàn Quốc thực tế cũng khá cao, tuy nhiên đối với du học sinh quốc tế sẽ phải chi trả thêm chi phí học tiếng Hàn trước khi vào học chuyên ngành chính thức. Ngoài ra học phí cũng có sự khác biệt giữa các chuyên ngành, thông thường nhóm ngành về kỹ thuật, y dược, khoa học tự nhiên sẽ có mức phí cao hơn nhóm ngành về xã hội nhân văn, nghệ thuật.
- Phí nhập học: 827.000 won
- Phí học tiếng Hàn: 1.680.000 won/kỳ
- Học phí đại học: 3,537,000 – 7.000.000 won (tùy từng chuyên ngành)
- Học phí sau đại học: 4.600.000 – 8.700.000 won (tùy từng chuyên ngành)
Bên cạnh khoản tiền học phí mà bạn cần đóng mỗi năm học/ kỳ học, còn có một số các khoản chi phí khác mà bạn cũng nên tham khảo để có sự chuẩn bị tốt hơn, các khoản phí cơ bản bao gồm:
- Phí học tiếng Hàn: 1.680.000 KRW/kì
- Phòng ký túc xá: 310 USD/ tháng (nếu ở phòng đôi)
- Tiền ăn trong căn tin nhà trường: 2600 – 4000 KRW/ 1 xuất ăn
6.1 Học phí đại học Yonsei hệ đại học
Yonsei là trường đại học danh giá với chất lượng đào tạo đạt tiêu chuẩn quốc tế do đó mức học phí đại học Yonsei cũng sẽ nhỉnh hơn so với một số trường. Mời các bạn tham khảo bảng học phí hệ đại học Yonsei.
Ngành | Đại học | Năm | Học phí | ||
Phí đăng ký | Học phí | Tổng | |||
Nhân văn, xã hội | Đại học Nghệ thuật Tự do, Đại học Khoa học Mới, Đại học Khoa học Xã hội Trường Luật, Đại học Khoa học Giáo dục (Giáo dục) Đại học (Nghệ thuật tự do) | Năm 1 | 669,000 | 3,537,000 | 4,206,000 |
Năm 2 | – | 3,537,000 | 3,537,000 | ||
Năm 3 | – | 3,537,000 | 3,537,000 | ||
Năm 4 | – | 3,537,000 | 3,537,000 | ||
Kinh doanh | Cao đẳng thương mại và công nghiệp Cao đẳng quản trị kinh doanh | Năm 1 | 669,000 | 3,564,000 | 4,233,000 |
Năm 2 | – | 3,564,000 | 3,564,000 | ||
Năm 3 | – | 3,564,000 | 3,564,000 | ||
Năm 4 | – | 3,564,000 | 3,564,000 | ||
Khoa học | Đại học khoa học | Năm 1 | 669,000 | 4,112,000 | 4,781,000 |
Năm 2 | – | 4,112,000 | 4,112,000 | ||
Năm 3 | – | 4,112,000 | 4,112,000 | ||
Năm 4 | – | 4,112,000 | 4,112,000 | ||
Kỹ thuật | Cao đẳng kỹ thuật (Trừ Kỹ thuật hội tụ CNTT) | Năm 1 | 669,000 | 4,662,000 | 5,331,000 |
Năm 2 | – | 4,662,000 | 4,662,000 | ||
Năm 3 | – | 4,662,000 | 4,662,000 | ||
Năm 4 | – | 4,662,000 | 4,662,000 | ||
Kỹ thuật | Cao đẳng Kỹ thuật (Kỹ thuật hội tụ CNTT) | Năm 1 | 669,000 | 6,993,000 | 7,662,000 |
Năm 2 | – | 6,993,000 | 6,993,000 | ||
Năm 3 | – | 6,993,000 | 6,993,000 | ||
Năm 4 | – | 6,993,000 | 6,993,000 | ||
Hệ thống cuộc sống | Cao đẳng hệ thống cuộc sống | Năm 1 | 669,000 | 4,388,000 | 5,057,000 |
Năm 2 | – | 4,388,000 | 4,388,000 | ||
Năm 3 | – | 4,388,000 | 4,388,000 | ||
Năm 4 | – | 4,388,000 | 4,388,000 | ||
Âm nhạc | Đại học âm nhạc | Năm 1 | 669,000 | 5,223,000 | 5,892,000 |
Năm 2 | – | 5,223,000 | 5,223,000 | ||
Năm 3 | – | 5,223,000 | 5,223,000 | ||
Năm 4 | – | 5,223,000 | 5,223,000 | ||
Cuộc sống, giáo dục thể chất | Đại học Khoa học sự sống Đại học Khoa học Giáo dục (Giáo dục thể chất, Công nghiệp ứng dụng thể thao) | Năm 1 | 669,000 | 4,112,000 | 4,781,000 |
Năm 2 | – | 4,112,000 | 4,112,000 | ||
Năm 3 | – | 4,112,000 | 4,112,000 | ||
Năm 4 | – | 4,112,000 | 4,112,000 | ||
Khoa nghiên cứu quốc tế | Đại học quốc tế Underwood (Đại học Underwood, Khoa nghiên cứu châu Á, Khoa nghệ thuật, Khoa hội tụ khoa học xã hội, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Hội tụ) | Năm 1 | 669,000 | 6,869,000 | 7,538,000 |
Năm 2 | – | 6,869,000 | 6,869,000 | ||
Năm 3 | – | 6,869,000 | 6,869,000 | ||
Năm 4 | – | 6,869,000 | 6,869,000 | ||
Dược | Cao đẳng dược | Năm 1 | 669,000 | 5,409,000 | 6,078,000 |
Năm 2 | – | 5,409,000 | 5,409,000 | ||
Năm 3 | – | 5,409,000 | 5,409,000 | ||
Năm 4 | – | 5,409,000 | 5,409,000 | ||
Khoa tài năng toàn cầu | Cao đẳng tài năng toàn cầu (Khoa tài năng toàn cầu) | Năm 1 | 669,000 | 5,848,000 | 6,517,000 |
Năm 2 | – | 5,848,000 | 5,848,000 | ||
Năm 3 | – | 5,848,000 | 5,848,000 | ||
Năm 4 | – | 5,848,000 | 5,848,000 | ||
Điều dưỡng | Cao đẳng điều dưỡng | Năm 1 | 669,000 | 4,112,000 | 4,781,000 |
Năm 2 | – | 4,134,000 | 4,134,000 | ||
Năm 3 | – | 4,134,000 | 4,134,000 | ||
Năm 4 | – | 4,134,000 | 4,134,000 | ||
Nha khoa | Trường y Đại học nha khoa | Năm 1 | 669,000 | 6,052,000 | 6,721,000 |
Năm 2 | – | 6,052,000 | 6,052,000 | ||
Nha khoa | Trường y Đại học nha khoa | Năm 1 | – | 6,052,000 | 6,052,000 |
Năm 2 | – | 6,052,000 | 6,052,000 | ||
Năm 3 | – | 6,052,000 | 6,052,000 | ||
Năm 4 | – | 6,052,000 | 6,052,000 |
6.2 Học phí đại học Yonsei hệ sau đại học
Bảng học phí sau đại học Yonsei khá cao. Tuy nhiên đây cũng điều hết sức bình thường với ngôi trường bậc nhất tại Hàn Quốc.
Trường đại học | Học kỳ | Học phí | ||
Phí đăng ký | Học phí | Tổng | ||
Trường đại học thần học Hoa Kỳ | Học kỳ 1 | 1,195,000 | 6,754,000 | 7,949,000 |
Học kỳ 2 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 3 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 4 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Trường đại học nghiên cứu quốc tế | Học kỳ 1 | 1,195,000 | 7,020,000 | 8,215,000 |
Học kỳ 2 | – | 7,020,000 | 7,020,000 | |
Học kỳ 3 | – | 7,020,000 | 7,020,000 | |
Học kỳ 4 | – | 7,020,000 | 7,020,000 | |
Trường đại học thông tin | Học kỳ 1 | 1,195,000 | 6,754,000 | 7,949,000 |
Học kỳ 2 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 3 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 4 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Trường đại học truyền thông | Học kỳ 1 | 1,195,000 | 6,754,000 | 7,949,000 |
Học kỳ 2 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 3 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 4 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Trường sau đại học phúc lợi xã hội | Học kỳ 1 | 1,195,000 | 6,754,000 | 7,949,000 |
Học kỳ 2 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 3 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Học kỳ 4 | – | 6,754,000 | 6,754,000 | |
Trường đại học luật | Học kỳ 1 | 2,048,000 | 9,726,000 | 11,774,000 |
Học kỳ 2 | – | 9,726,000 | 9,726,000 | |
Học kỳ 3 | – | 9,726,000 | 9,726,000 | |
Học kỳ 4 | – | 9,726,000 | 9,726,000 | |
Học kỳ 5 | – | 9,726,000 | 9,726,000 | |
Học kỳ 6 | – | 9,726,000 | 9,726,000 |
7. Học bổng Đại học Yonsei
7.1 Các loại học bổng và điều kiện xin
Học bổng đại học Yonsei mở ra cơ hội cho những bạn trẻ không có đủ điều kiện về tài chính nhưng mong muốn được tham gia học tập và trải nghiệm nền giáo dục quốc tế và phát triển bản thân mình. Hằng năm trường có khoảng 15 loại học bổng được trao cho những sinh viên có thành tích khác nhau, xét trên từng tiêu chí của mỗi loại học bổng. Trong số đó, nhà trường tiếp tục phân loại sinh viên và sẽ chọn từ trên xuống dưới để có thể trao học bổng toàn phần hay từng phần cho các sinh viên. Có học bổng miễn phí 100% học phí cho du học sinh.
Loại học bổng | Mục tiêu | Chi tiết học bổng | Phạm vi học bổng |
Học bổng chính phủ | Học bổng sinh viên nước ngoài | Chính phủ: học phí và sinh hoạt phí, chi phí nghiên cứu, bảo hiểm, | Chương trình thạc sĩ: 4 học kỳ Tiến sĩ: 6 học kỳ |
Cao đẳng: Phí nhập học, hơn 5 triệu won | |||
Học bổng thỏa thuận trao đổi | Thỏa thuận trao đổi khuyến nghị sinh viên nước ngoài | Học phí và lệ phí tuyển sinh | Học kỳ thường xuyên (4 học kỳ / học kỳ, 6 học kỳ tích hợp) |
Học bổng lãnh đạo toàn cầu | Sinh viên nước ngoài mới, được đề nghị của bộ | Phí nhập học, toàn bộ học phí và chi phí sinh hoạt | Học kỳ thường xuyên (4 học kỳ / học kỳ, 6 học kỳ tích hợp) |
Học bổng sinh viên nước ngoài xuất sắc (I) | Sinh viên nước ngoài đã nhận được đề nghị từ khoa là những sinh viên có điểm học kỳ trước là 3,4 / 4.3 trở lên | Phí nhập học, toàn bộ học phí | 1 học kỳ |
Học bổng sinh viên nước ngoài xuất sắc (II) | Sinh viên nước ngoài đã nhận được đề nghị từ khoa là những sinh viên có điểm học kỳ trước là 3,4 / 4.3 trở lên | 50% phí nhập học và học phí | 1 học kỳ |
Học bổng sinh viên nước ngoài xuất sắc (III) | Sinh viên nước ngoài xuất sắc đã được cấp học bổng hỗ trợ | Lên đến 50% phí đăng ký và đăng ký | Học kỳ thường xuyên (4 học kỳ / học kỳ, 6 học kỳ tích hợp) |
Mỗi đối tượng sinh viên sẽ có điều kiện riêng để nhận học bổng:
Học bổng cho sinh viên mới: sinh viên phải đăng ký ít nhất 12 tín chỉ mỗi kỳ học và duy trì điểm trung bình 3,5 trở lên trong mỗi học kỳ. Nếu không học bổng sẽ bị tự động hủy.
Học bổng cho sinh viên có thành tích học tập cao trong các kỳ thi
Học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó
Học bổng tiếng Anh: Có Điểm TOEFL từ 270 trở lên / Điểm TOEIC từ 940 trở lên và điểm trung bình học tập của kỳ học trước từ 3.50 trở lên.
Học bổng sinh viên trao đổi: Trao đổi sinh viên từ một trường đại học mà Cơ sở Wonju đã ký thỏa thuận về chương trình trao đổi sinh viên
Học bổng trợ lý phòng thí nghiệm: Những sinh viên được đề nghị làm trợ lý phòng thí nghiệm có điểm GPA từ 2.50 trở lên trong học kỳ trước. Miễn 50% hoặc 100% học phí cho kỳ học sau.
Trợ lý hành chính: Sinh viên có điểm GPA từ 2.50 trở lên trong kỳ học trước. Học bổng là 800.000 Won.
Học bổng trợ lý Quản lý Web: Nhận số tiền học bổng là 900.000 Won. Với điều kiện sinh viên được đề nghị làm trợ lý có điểm GPA từ 2.5 trở lên.
Học bổng hỗ trợ cho sinh viên khuyết tật: Số tiền học bổng 800.000 Won cho sinh viên có điểm GPA từ 2.5 trở lên trong kỳ học trước.
Đại học Yonsei Hàn Quốc là trường tư thục nên học bổng do chính phủ cấp không nhiều. Chủ yếu là học bổng của nhà trường, các tổ chức doanh nghiệp cấp cho các sinh viên có thành tích học tập tốt nhằm khuyến khích tinh thần học tập và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các bạn sinh viên như:
Học bổng Chungpa: Yêu cầu học sinh viên đã đăng ký ít nhất 15 tín chỉ, có điểm trung bình 3,5 trở lên trong học kỳ trước và có điểm TOEIC từ 850 trở lên.
Học bổng Han Kyoung Bum: Điều kiện để đạt học bổng là sinh viên của Trường Đại học Chăm sóc Sức khỏe đã đăng ký học ít nhất 15 tín chỉ và có điểm trung bình 3,5 trở lên trong học kỳ trước và có điểm TOEIC từ 850 trở lên.
7.2 Kinh nghiệm xin học bổng
Để quá trình xin học bổng diễn ra thuận lợi bạn nên có giáo sư bảo lãnh. Giáo sư là người quyết định rất lớn đến việc bạn có thể nhận được học bổng hay không. Vậy nên bạn cần tìm hiểu các thông tin học bổng một cách chi tiết, sau đó bàn bạc với giáo sư bảo lãnh của mình để nắm chắc được cơ hội nhận học bổng. Bên cạnh đó, bạn nên nhớ rằng, môi trường học tập tại ngôi trường này rất khắc nghiệt, sức cạnh tranh cũng rất cao. Chính vì vậy nếu bạn muốn tiếp tục nhận được học bổng đại học Yonsei Hàn Quốc ở các kỳ học sau thì bạn phải đảm bảo thành tích học tập và luôn giữ được điểm số thật tốt.
8. Ký túc xá Đại học Yonsei Hàn Quốc
ĐH Yonsei có 2 khu dành riêng cho sinh viên quốc tế đó là Khu Nhà Quốc tế Gukje Haksa và Khu nhà Toàn cầu SK. Ở KTX trường Yonsei có đầy đủ tiện nghi và chi phí cũng rẻ hơn nhiều so với ở trọ ngoài vì vậy trong thời gian đầu mới sang các bạn nên ở trong khu KTX của trường là tiện nhất. Khu ký túc xá Quốc tế: Giá 1.556.000 Won/kỳ. Mỗi phòng 2 người, có khu riêng biệt giữa nam và nữ. Khu ký túc xá này sẽ ưu tiên cho các sinh viên quốc tế theo chương trình trao đổi, sinh viên đại học và sinh viên sau đại học.
Khu nhà toàn cầu SK đầy đủ tiện nghi, giá thuê phòng đơn 2.742.000 Won/kỳ, giá phòng đôi là 1.885.000 Won/kỳ. Khu ký túc xá ĐH Yonsei luôn đảm bảo an ninh và sinh hoạt thuận tiện. Cung cấp nhà ở cho các sinh viên quốc tế học tập tại Yonsei. Các sinh viên từ khắp nơi trên thế giới biến nơi cư trú thành một nơi lý tưởng để gặp gỡ những người mới và tạo ra những kỷ niệm tuyệt vời. Ngôn ngữ chính giao tiếp ở khu này là tiếng Anh.
9. Du học Đại học Yonsei
9.1 Điều kiện du học đại học Yonsei
Yonsei là trường đại học có chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế bậc nhất tại Hàn Quốc do đó điều kiện chất lượng đầu vào của trường cũng khá cao:
Chương trình tiếng Hàn: Học sinh đã tốt nghiệp THPT không quá 2 năm. Điểm trung bình từ 6.5 trở lên
Hệ đại học: Trình độ tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 trở lên. Tốt nghiệp THPT loại khá trở lên.
Hệ sau đại học: Đã tốt nghiệp đại học. TOPIK 3 trở lên
9.2 Đăng ký du học
Cách thức đăng kí du học: Bạn có thể tham khảo các mẫu đăng ký ở trên website của trường Đại học Yonsei để xem xét mẫu xin học bổng trực tuyến. Hoặc bạn cũng thể liên hệ với Năm Châu IMS để được hỗ trợ nhanh nhất, đảm bảo thời gian chuẩn bị hồ sơ chín muồi, đạt tỉ lệ thành công cao nhất.
Như vậy với những thông tin trên đây thì có lẽ bạn đã phần nào hiểu rõ hơn về trường đại học Yonsei Hàn Quốc rồi đúng không. Đây thực sự là ngôi trường đáng để đi du học Hàn Quốc. Nếu bạn đang băn khoan về chương trình du học, đừng ngần ngại liên hệ cho NamChauIMS để được tư vấn nhé, chúng tôi sẽ liên tục cập nhật những thông tin mới nhất về các trường học chất lượng tại Hàn Quốc và Nhật Bản trên website.