Gwangju University là một trong những ngôi trường nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc bởi chương trình đào tạo chất lượng. Hiện nay ngôi trường này đang phát triển mạnh mẽ và thu hút sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới trong đó có Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về trường đại học Gwangju, ngay bây giờ hãy cùng Nam Chau IMS theo dõi bài viết dưới đây ngay nhé.
I. Tổng quan trường Gwangju University
Tổng quan
| Gwangju University |
Tên Quốc tế Tên tiếng Hàn | – Gwangju University – 광주대학교 |
Năm thành lập | 1980 |
Địa chỉ: | 277 Hyodeong-ro, Hyodeok-dong, Nam-gu, Gwangju, Hàn Quốc |
Đặc điểm nổi bật | Gwangju được thành lập vào năm 1980 với châm ngôn “ Đào tạo nhân tài có tri thức và có lòng chính trực. Ngôi trường này được Bộ giáo dục và đào tạo Hàn Quốc công nhận là đại học trọng điểm tại khu vực Gwangju. Đại học Gwangju là ngôi trường đa ngành, năng động, trẻ trung. Hai ngành mũi nhọn của trường chính là Thiết kế – kiến trúc và Quản trị kinh doanh. Hệ thống Gwangju có 5 trường đại học, 3 trường cao học đào tạo hơn 40 chuyên ngành khác nhau. Gwangju có khuôn viên vô cùng rộng rãi, hiện đại cùng các trang thiết bị tiện nghi đáp ứng tối đa nhu cầu học tập của sinh viên. Đặc biệt toà Maewon Hall của trường được đánh giá là một trong những ký túc xá tốt nhất tại Hàn Quốc. Sinh viên có thành tích cao của trường sẽ có cơ hội học tập, trao đổi và tới thăm 64 trường đại học từ 10 quốc gia trên thế giới… |
Thành tựu | Trường Gwangju University đứng số 1 tại khu vực Gwangju Jeonnam. Đứng thứ 8 trên toàn quốc với tỷ lệ sinh viên có việc làm tốt nghiệp đại học 4 năm 2012. Trường có 4 năm liên tiếp giữ vững được danh hiệu trong dự án tăng cường vai trò giáo dục sau đại học của Bộ giáo dục Hàn Quốc. Trường giúp đẩy mạnh phong trào giữa các trường đại học, khuyến khích tinh thần học tập và sáng tạo của sinh viên. Đại học Gwangju được chọn tham gia nhiều dự án khác nhau của Bộ giáo dục và đào tại Hàn Quốc, Bộ Bình đẳng giới và Gia đình, Bộ y tế và phúc lợi, Bộ việc làm và lao động, Cơ quan cảnh sát quốc gia, Bộ công thương,… Đứng TOP 1 trong danh sách các trường đại học xuất sắc nhất tỉnh Gwangju. Đứng vị trí thứ 5 đến 10 những trường có chất lượng đào tạo danh tiếng của Hàn Quốc. |
II. Chương trình đào tạo và ngành học đại học Gwangju
Hệ đào tạo tiếng
Một năm học tiếng tại trường Gwangju University được chia thành 4 kỳ học là xuân, hạ, thu, đông. Chương trình đào tiếng Hàn của trường Gwangju chú trọng nhiều vào tiếng Hàn thực dụng. Mỗi kỳ học của trường đều có các bài kiểm tra để đánh giá năng lực cũng như đảm bảo được tiến độ học tập của các sinh viên.
Bên cạnh đó chương trình đào tạo còn chú trọng vào kỹ năng giao tiếp. Giúp cho sinh viên nhanh chóng hoà nhập với môi trường học tập tại Hàn Quốc. Nếu chăm chỉ học tập thì sau 1 năm bạn có thể đạt được Topik 3 tiếng Hàn. Trường còn tổ chức rất nhiều các hoạt ngoại khóa giúp sinh viên có cơ hội tìm hiểu về nền văn hoá cũng như con người Hàn Quốc qua các học kỳ.
Hệ đào tạo chuyên ngành
Tại đại học Gwangju sẽ đào tạo các chuyên ngành sau:
Chuyên ngành | Khoa |
Đại học xã hội – Nhân văn | Hành chính – Luật – Cảnh sát |
Phòng cháy chữa cháy | |
Cảnh sát an ninh mạng | |
Ngoại ngữ | |
Giáo dục tiếng Hàn | |
Thông tin – Văn hóa | |
Nghệ Thuật – Âm nhạc | |
Đại học Giáo dục y tế – phúc lợi | Phúc lợi xã hội |
Giáo dục thanh thiếu niên | |
Giáo dục nhi đồng | |
Hộ lý – Điều dưỡng | |
Tâm lý học | |
Thể dục – Thể thao | |
Thể dục dưỡng sinh | |
Hành chính y tế | |
Thiếu niên, nhi đồng | |
Đại học Văn hóa nghệ thuật | Thiết kế tổng hợp |
Thiết kế nội thất | |
Thời trang – Trang sức | |
Chăm sóc sắc đẹp | |
Quay phim – chụp ảnh | |
Âm nhạc | |
Đại học Công nghệ | Kỹ thuật vi tính |
Phần mềm tổng hợp | |
Điện – Điện tử | |
Kỹ thuật dân dụng | |
Xây dựng | |
Bất động sản – Quy hoạch đô thị | |
Kỹ thuật quốc phòng | |
Kỹ thuật sinh học thực phẩm | |
Kỹ thuật công nghệ xe hơi | |
Công nghệ máy móc – khuôn mẫu | |
Đại học Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Thuế vụ – Kinh doanh | |
Thương mại Hàng không Quốc tế | |
Bất động sản tiền tệ | |
Kinh doanh Khách sạn – Du lịch | |
Dịch vụ hàng không | |
Chế biến thức ăn khách sạn |
Các chuyên ngành nổi bật mà trường đào tạo đó là: Kinh doanh, Thương mại quốc tế, thông tin kinh doanh, công nghệ máy tính, công nghệ giao thông, công nghệ môi trường…
Hệ đào tạo sau đại học
Hệ sau đại học của trường gwangju lấy nền tảng tự giác, tự do và cách tân. Nhằm đào tạo những người có tri thức, chuyên môn một cách thực dụng của giáo dục trung tâm.
Hệ | Chuyên khoa |
Thạc sĩ | + Khoa Quản trị kinh doanh +Khoa Kinh doanh Thuế vụ +Khoa Kinh doanh Lưu thông hàng hóa +Khoa Tiền tệ Bất động sản +Khoa Quản trị Du lịch +Khoa Quản trị khách sạn +Khoa Chế biến thức ăn khách sạn +Khoa Cảnh sát +Khoa Luật +Khoa Hành chính +Khoa Truyền thông Báo chí +Khoa Thiếu niên Nhi đồng +Khoa Thông tin Văn hiến +Khoa Sáng tác văn thể mỹ +Khoa Máy vi tính +Khoa Điện – Điện tử +Khoa Thông tin Tin học +Khoa An ninh Thông tin +Khoa Dân dụng +Khoa Kiến trúc +Khoa Công nghệ Kiến trúc +Khoa Bất động sản và Quy hoạch đô thị +Khoa Thiết kế nội thất +Khoa Quay phim – Chụp hình +Khoa Âm nhạc +Khoa Chăm sóc sắc đẹp +Khoa Thời trang – Trang sức +Khoa Thực phẩm dinh dưỡng |
Tiến sĩ | Chương ngành độc lập: + Khoa Quản trị kinh doanh + Khoa Bất động sản + Khoa Giáo dục suốt đời + Khoa Truyền thanh – Báo chí + Khoa Giáo dục Thiếu niên – Nhi đồng + Khoa Sáng tác văn thể mỹ + Khoa Âm nhạc + Khoa Thiết kế nội thất + Khoa Chăm sóc sắc đẹp + Khoa Kỹ thuật sinh học y tế Chuyên ngành liên kết: + Khoa Du lịch + Khoa Hành chánh – Tư pháp – Cảnh sát + Khoa Công nghệ Thông tin – Tin học – Du lịch |
III. Chi phí, học phí đại học Gwangju University
Học phí và chi phí của trường Gwangju University được thể hiện cụ thể như sau:
ĐẠI HỌC THÀNH VIÊN | HỌC PHÍ ĐẠI HỌC | HỌC PHÍ SAU ĐẠI HỌC |
Đại học Xã hội Phúc lợi Y Tế | 2,997,000 won (~56,000,000 VNĐ) | 3,378,000 won (~70,000,000 VNĐ) |
Đại học Xã hội và Nhân Văn | 2,750,000 won (~52,000,000 VNĐ) | 3,217,000 won (~60,000,000 VNĐ) |
Đại học Quản Trị Kinh Doanh | 2,810,000 won (~53,000,000 VNĐ) | 3,217,000 won (~60,000,000 VNĐ) |
Đại học công nghệ/ đại học Văn hóa Nghệ thuật | 3,483,000 won (~65,000,000 VNĐ) | 3,944,000 won (~74,000,000 VNĐ) |
IV. Cơ sở vật chất, ký túc xá đại học Gwangju
Tại trường đại học Gwangju có cơ sở vật chất, ký túc xá vô cùng hiện địa và tiện nghi nhằm mang đến cho sinh viên môi trường học tập tốt nhất. Ký túc xá của trường rất sạch sẽ, đẹp và an toàn. Trang bị đầy đủ hệ thống làm mát, sưởi ấm hoàn chỉnh. Tại ký túc xá còn có các cửa hàng, phòng máy tính, phòng thể dục…tạo cho sinh viên cuộc sống tiện nghi nhất. Phí ký túc xá của trường được tính như sau:
Khoản tiền | Chi phí |
Ký túc xá | + Phòng 4 người: 810.000 won + Phòng 6 người: 450.000 won |
Tiền ăn | 650.000 won/kỳ |
Bảo hiểm | 200.000 won |
Tổng | 1.300.000 – 1.624.000 won |
V. Du học Gwangju University Hàn Quốc
Để có thể du học tại trường Gwangju University bạn sẽ phải đáp ứng được các điều kiện theo các chương trình học sau:
Điều kiện nhập học tiếng Hàn
+ Bố và mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
+ Chứng minh được điều kiện tài chính để du học
+ Yêu thích và có tìm hiểu về đất nước Hàn Quốc
+ Tối thiểu tốt nghiệp THPT trở lên
+ Điểm tốt nghiệp trên 6.0…
Điều kiện du học hệ đại học
+ Bố và mẹ có quốc tịch nước ngoài
+ Chứng minh được điều kiện tài chính du học
+ Yêu thích đất nước Hàn Quốc
+ Trình độ tiếng Hàn tối thiểu đạt Topik 3
+ Hoàn thành các chương trình Ngôn ngữ Hàn Quốc của trường và đạt bậc 3 trở lên.
+ Tốt nghiệp cao đẳng, đại học
+ Có bằng cử nhân…
Điều kiện du học hệ sau đại học
+ Bố và mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài
+ Chứng minh được điều kiện tài chính
+ Tốt nghiệp đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài
+ Có bằng cử nhân
+ Đạt Topik 4 tiếng Hàn trở lên…
VI. Học bổng trường đại học Gwangju Hàn Quốc
Gwangju University luôn nỗ lực và tạo điều kiện để sinh viên có cơ hội nhận được nhiều học bổng nhất. Dưới đây là các thông tin về học bổng của trường:
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
Điều kiện | HỌC BỔNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ | HỌC BỔNG VỀ THÀNH TÍCH HỌC TẬP | |||||
Quản lý phí KTX | Phí Nhập học | Học phí | Ghi chú | Điều kiện | Học bổng | Ghi chú | |
TOPIK Cấp độ 3 | Miễn giảm | 100% | 25% | Miễn toàn bộ Phí Nhập học cho SV nước ngoài, trừ SV Sau đại học | Trên 3.0 | 100,000 won | Không phân biệt năm học, căn cứ vào thành tích học tập để cấp |
TOPIK Cấp độ 4 | Miễn giảm | 100% | 40% | Trên 3.5 | 300,000 won | ||
TOPIK Cấp độ 5 | Miễn giảm | 100% | 45% | Trên 4.0 | 600,000 won | ||
TOPIK Cấp độ 6 | Miễn giảm | 100% | 50% | Trên 4.5 | 1,000,000 won |
Như vậy, Nam Chau IMS đã cung cấp đến cho bạn một số thông tin về trường Gwangju University rồi. Nếu bạn còn bất kỳ điều gì băn khoăn hoặc muốn biết rõ hơn về du học Hàn Quốc hãy liên hệ ngay với Nam Chau IMS để được tư vấn tận tình nhé.