Trang chủ » Ngôn ngữ » Tiếng Đức » Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm chuẩn – dễ học nhất (Full)

Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm chuẩn – dễ học nhất (Full)

Ngày cập nhật : 19/05/2023Lượt xem: 1999

Ngày cập nhất mới nhất : 19 / 05 / 2023

Để học tiếng Đức tốt, bạn cần nắm rõ mặt chữ và phát âm tốt bảng chữ cái tiếng Đức. Đây được xem là giai đoạn khá khó khăn và đòi hỏi người học phải kiên trì luyện tập thường xuyên. Thấu hiểu nỗi lo lắng của các bạn du học sinh, Năm Châu IMS sẽ giới thiệu bảng chữ cái và cách phát âm tiếng Đức chuẩn, dễ dàng và nhanh thuộc nhất.

1. Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Đức

Nếu bạn học tốt tiếng Anh, có thể thấy tiếng Đức và tiếng Anh cũng có một số điểm tương đồng. Còn nếu tiếng Anh của bạn yếu thì cũng đừng lo lắng. Như các bạn đã biết, tiếng Đức sử dụng Vì bảng chữ cái Latinh cũng giống như tiếng Anh và tiếng Việt kết hợp lại. Theo một thống kê thì có khoảng 70% chữ cái tiếng Đức phát âm giống tiếng Việt nên bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để làm quen và thuộc chúng.

Khi mới bắt đầu học tiếng Đức, bạn sẽ cần phải học bảng chữ cái đầu tiên. Bảng chữ cái tiếng Đức tổng cộng có 30 ký tự chính, trong đó có 26 ký tự giống tiếng Anh và thêm 4 kí tự đặc biệt là: ä; ö; ü và ß. Nếu như có phương pháp học cụ thể, việc học thuộc bảng chữ cái tiếng Đức sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết.

học bảng chữ cái tiếng đức

2. Cách phát âm tiếng Đức chuẩn

Mỗi quốc gia đều có những quy tắc khác nhau để quy định cách phát âm bảng chữ cái của họ. Người Đức cũng vậy, sẽ có rất nhiều quy tắc bạn phải học nếu như muốn nói tiếng Đức thành thạo. Cụ thể như sau:

2.1. Nguyên âm tiếng Đức

Nguyên âm trong tiếng Đức bao gồm e, a, o, i, u và 3 nguyên âm đã biến biến đổi ä, ü, ö. Cách phát âm các nguyên âm tiếng Đức này như sau:

  • Nguyên âm e và o đọc lần lượt là “ê” và “ô”
  • Nguyên âm u, e, i có cách phát âm giống như tiếng Việt và kéo dài giọng hơn một chút
  • Nguyên âm ü phát âm thành “u-ê”
  • Nguyên âm ö phát âm thành “ô-ê”
  • Nguyên âm ä phát âm thành “a-ê”

2.2. Phụ âm tiếng Đức

Trong bảng chữ cái ngoài những nguyên âm kể trên thì còn lại là phụ âm. Cách phát âm phụ âm tiếng Đức có sự tương đồng với tiếng Việt và tiếng Anh.

Dưới đây, Năm Châu IMS sẽ giới thiệu các phụ âm có cách phát âm khác biệt:

  • Phụ âm “t” đọc là “te” và “t”: được phát âm là “th” trong đó phần “e” được kéo dài giọng một chút để thành “ê”.
  • Phụ âm “h”  có phát âm “ha”
  • Chữ “g” trong bảng chữ cái có phát âm là ‘gê” và bạn cần kéo dài phần “ê” tương tự như với âm “t”
  • Phụ âm “ß” được đọc là “εs∂t” và “ε” được phát âm là “e”, “s” phát âm là “z” và “∂” phát âm là “ơ”
  • Phụ âm “y” được đọc là ”ypsilon”, bạn có thể hiểu đơn giản “y” sẽ đọc giống như “ü” nên khi đọc sẽ trở thành “üpsilon”
  • Phụ âm “v” được đọc là “fao”
  • Phụ âm “w” được phát âm là “ve”
  • Phụ âm “r” được đọc là “εr”
  • Phụ âm “j” được đọc là “jot”

Trong phụ âm ở bảng chữ cái tiếng Đức cũng bao gồm cả phụ âm đôi và phụ âm đơn. Các phụ âm đôi bao gồm: ch mềm, ch cứng, ck, ng, sch, ss, sp (spiel), sp (wespe), st (stadt), st (ast). Cách đọc chúng như sau:

  • Với chữ “ch” khi được đứng sau các nguyên âm o, a,u, au cầm phát âm giống như chữ “kh” trong tiếng Việt của chúng ta nhưng hãy nâng cao vòm họng và bật hơi từ trong ra ngoài.
  • Với chữ “ch” đứng sau các nguyên âm như i, e, ö, ä, eu, ü, äu hoặc các phụ âm như n, l, r thì bạn cần phát âm nhẹ hơn hay đó chính là “ch” mềm.
  • Với chữ “ng’ khi đứng cuối một vần hãy phát âm dính liền với phần đó. Ví dụ như từ “singen” thì sẽ được phát âm thành “sing-en”.
  • Với từ “sp”, “st” khi đứng ở đầu “–”, bất kể là được đứng riêng hoặc đứng ghép đứng bên trong một từ khác như Profisport (Profi-Sport) thì sẽ được phát âm là “schp- hay scht-“ giống với chữ “s’ trong tiếng Việt của chúng ta.

3. Luyện phát âm tiếng Đức

Sau khi đã nắm được những quy tắc cơ bản trong cách phát âm các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Đức thì bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để luyện tập thêm nhé!

Ví dụ: A wie Afel hoặc B wei Banane hoặc C wie Couch

A – AfelB – BananeC – Couch
D – DankeE – ElefantF – Fisch
G – GutH – HundI – Igel
J – JetztK – KatzeL – Liebe
M – MannN – NummerO – Orange
P – PinguineQ – QuizR – Rot
S – SonneT – TeeU – Uhr
V – VogelW – WolkeX – Xylofon
Y – YogaZ – Zoo

Chú ý khi phát âm, chúng ta luôn phải để ý các âm gió sau từ ví dụ “t” trong “Rot”, “zt” trong “Jetzt”. Ngoài ra có các từ có gốc mượn từ các nước khác sẽ có phát âm không giống theo quy tắc trên.

4. Cách học bảng chữ cái tiếng Đức nhanh và phát âm hiệu quả

Có rất nhiều cách để bạn học bảng chữ cái tiếng Đức được nhanh và hiệu quả, hãy tham khảo một số gợi ý dưới đây của Năm Châu IMS để quá trình tiếp thu kiến thức của bạn được đẩy nhanh tiến độ hơn nhé!

4.1. Học bảng chữ cái tiếng qua các bài hát, video âm nhạc

Đây được xem là cách khá phù hợp đối với những người muốn cải thiện cả kĩ năng nghe, đọc và nói của mình. Bạn có thể bắt chước cách phát âm chuẩn trong video và từ đó tập theo mỗi ngày. Giọng nói bản địa trong các video này sẽ giúp bạn cải thiện được khả năng nói đồng thời bạn có thể học theo ngữ điệu nói của người Đức khi giao tiếp.

4.2. Học thói quen sử dụng từ điển

Việc tra cứu từ điển tiếng Đức mỗi ngày giúp bạn nâng cao khả năng phát âm của mình. Đây là giai đoạn đòi hỏi bạn phải có sự tập trung cao độ thì kiến thức tiếp thu mới chất lượng và hiệu quả được. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng từ điển tiếng Đức online để nghe nhiều hơn và học theo mỗi ngày.

4.3. Đừng ngại phát âm trước mọi người

Việc học, luyện phát âm trước mọi người là cách học học tiếng Đức hiệu quả nhất và thú vị. Các bạn sẽ giúp đỡ nhau, thấy được những ưu nhược điểm của đối phương trong quá trình học cách phát âm. Hơn nữa, không khí học nhóm sẽ giúp bạn nỗ lực và cảm thấy không chán nản như những phương pháp trên.

4.4. Nghe tiếng Đức ở mọi nơi

Đừng quá lo sợ khi bạn bật những audio tiếng Đức mà không hiểu gì, bạn hãy tập trung và nghe khi có thể, thay vì nghe nhạc trên xe bus, bạn hãy đổi thành nghe truyện cười, những mẩu chuyện đơn giản bằng tiếng Đức hay bài hát Đức. Phương pháp này sẽ giúp bạn học cách phát âm tiếng Đức chính những người bản địa hiệu quả và ổn định nhất.

Trên đây là thông tin về bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm chuẩn. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn sẽ có được những thông tin hữu ích để giúp nhanh chóng học thuộc bảng chữ cái cũng như nắm được các nguyên âm, phụ âm tiếng Đức và phát âm chuẩn nhất. Sau khi học thuộc bảng chữ cái, bạn mới có thể tiếp tục học các kiến thức tiếp theo trong trình độ tiếng Đức A1. Do đó, bạn cần nắm rõ những lưu ý trên để nhanh chóng học thuộc bảng chữ cái và phát âm sao cho chuẩn.

5/5 - (1 bình chọn)