Ngày cập nhất mới nhất : 25 / 10 / 2024
Trường đại học Chung Ang (중앙대학교) đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC – 중앙대학교
» Tên tiếng Hàn: 중앙대학교 » Tên tiếng Anh: Chung Ang University » Đại diện tuyển sinh tại Việt Nam: Zila Education » Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý » Năm thành lập: 1916 » Loại hình: Tư thục » Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc » Số lượng sinh viên: 25,243 sinh viên » Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 – 6,800,000 KRW/ năm » Ký túc xá: 900,000 – 1,500,000 KRW » Địa chỉ: + Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea + Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si » Website: www.cau.ac.kr |
Xem thêm: Top các Trường đại học tại Seoul
II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
1. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Chung Ang
“Top #1 chuyên ngành truyền thông tại Hàn Quốc”
Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918. Ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 70 năm.
Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn, biểu tượng của Seoul. Cơ sở Anseong nằm ở thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.
Mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Ký túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
2. Thành tích nổi bật trường Đại học Chung Ang
- Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 Hàn Quốc
- Xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)
- Nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
- Xếp hạng 8 các trường Đại học tại Hàn Quốc
- Là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học ở 73 quốc gia trên toàn thế giới
3. Cựu sinh viên nổi bật trường Đại học Chung Ang
Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, Yuri và Soo Young (SNSD), Luna (f(x)), Park Jihoon…
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
1. Điều kiện nhập học
- Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
- Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1.5 năm
- Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)
- Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori / Shinhan / Hana)
- Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)
2. Học phí khóa tiếng Hàn
Các kì nhập học | Tháng 3, 6, 9, 12 |
Thời gian học | 200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ) |
Phí đăng kí nhập học | 100,000 KRW |
Học phí |
|
(Chưa bao gồm phí KTX, phí giáo trình và phí bảo hiểm DHS)
3. Chương trình đào tạo
Sơ cấp 1 |
|
Sơ cấp 2 |
|
Trung cấp 1 |
|
Trung cấp 2 |
|
Cao cấp 1 |
|
Cao cấp 2 |
|
- Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo…) và các hoạt động thú vị khác.
4. Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Số tiền |
Học bổng thành tích học tập | Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm |
|
Học bổng thành tích học tập ưu tú | Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên | Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) |
Học bổng chuyên cần | Tỷ lệ điểm danh đạt 100% | Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW) |
Học bổng lớp trưởng | Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ | 60,000 KRW |
Học bổng tình yêu Chungang | SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học | Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang | Giảm 500,000 KRW học phí |
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. Điều kiện
- Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
- (Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên
- (Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU
2. Chuyên ngành và học phí
- Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW
- Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW
- Phí nhập học: 196,000 KRW
Trường | Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Seoul Campus | |||
Nhân văn | Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc | 4,217,000 KRW | |
Ngôn ngữ & Văn học Anh | |||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu |
| ||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á |
| ||
Triết học | |||
Lịch sử | |||
Khoa học xã hội |
| 4,217,000 KRW | |
|
| 4,217,000 KRW | |
Kinh doanh – Kinh tế |
| 4,217,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
| 4,914,000 KRW | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị |
| 5,594,000 KRW |
Kiến trúc & Khoa học xây dựng |
| ||
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu | |||
Kỹ thuật cơ khí | |||
Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật điện & điện tử | 5,594,000 KRW | |
Phần mềm | Phần mềm | 5,594,000 KRW | |
Y | Y | 6,807,000 KRW | |
Anseong Campus | |||
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên | Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học |
| 4,914,000 KRW |
Công nghệ & Khoa học thực phẩm |
| ||
Nghệ thuật | Thiết kế |
| 5,632,000 KRW |
Nghệ thuật toàn cầu |
| ||
Thể thao | Khoa học thể thao |
| 5,052,000 KRW |
3. Học bổng Đại học Chung Ang
Loại học bổng | Điều kiện | Quyền lợi |
Học kỳ đầu | ||
Phí nhập học | Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500,000 KRW học phí |
Học phí | TOPIK 5 | Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 trở đi | ||
Học phí | GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 | Miễn 50% học phí | |
GPA ≥ 3.7 | Miễn 30% học phí | |
GPA ≥ 3.2 | Miễn 20% học phí |
- Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. Điều kiện
- Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc TOEIC 800 hoặc TEPS 600 hoặc CEFR B2 trở lên
2. Chuyên ngành – Học phí
- Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 KRW
- Phí nhập học: 980,000 KRW
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Học phí (1 kỳ) |
Seoul Campus | ||||
Nhân văn – Khoa học xã hội |
| ✓ | ✓ | 5,812,000 KRW |
| ✓ | ✓ | 5,812,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
| ✓ | ✓ | 6,966,000 KRW |
| ✓ | ✓ | 7,946,000 KRW | |
Dược |
| ✓ | ✓ | 6,966,000 KRW |
Y |
| ✓ | ✓ | 9,259,000 KRW |
Kỹ thuật |
| ✓ | ✓ | 7,913,000 KRW |
Nghệ thuật |
| ✓ | 6,810,000 KRW – 7,805,000 KRW | |
| ✓ | |||
| ✓ | ✓ | ||
Anseong Campus | ||||
Khoa học tự nhiên |
| ✓ | ✓ | 6,966,000 KRW |
Nghệ thuật |
| ✓ | ✓ | 7,805,000 KRW |
3. Học bổng Cao học Chung Ang
Học bổng sinh viên quốc tế
Phân loại | Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất | Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược |
Học kỳ 1 | Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường Cao học dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện) | |
|
| |
Học kỳ 2 | Ở dưới |
|
Học kỳ 3 – 4 |
|
Học bổng Nhà khoa học trẻ Chungang (CAYSS)
Nội dung | Điều kiện | Ghi chú |
Yêu cầu nhập học | Sinh viên quốc tế chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y được giới thiểu bởi các giảng viên toàn thời gian của trường | |
Điều kiện lợi ích |
| |
Thời gian | Áp dụng trong 4 kỳ cho hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ | Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì học bổng sẽ bị hủy |
Yêu cầu tốt nghiệp | Thạc sĩ: Hoàn thành và gửi một bài báo (do chính mình làm) đến JCR hoặc cộng tác với Cố vấn học tập trước khi tốt nghiệp. Bài báo đó phải được xuất bản trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận văn tốt nghiệp. |
|
Tiến sĩ: Hoàn thành và xuất bản một bài báo (do chính mình làm) lên JCR với tư cách là tác giả đầu tiên hoặc đồng tác giả (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận án tốt nghiệp. |
- Yêu cầu: Nộp thư giới thiệu của Cố vấn học tập (Giáo sư Chungang) đến Văn phòng trường Cao học trước khi bắt đầu mỗi kỳ học.
Học bổng BK21
Tiêu đề | Nội dung | Ghi chú |
Học bổng BK21 | Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21 |
|
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Campus | Seoul | Anseong |
Tòa nhà | Global | Yeji / Myeongduk |
Số lượng phòng | 1,116 | 970 |
Loại phòng | Phòng đôi | Phòng đôi |
Chi phí | 900,000 KRW/ 3 tháng | 1,500,000 KRW/ 2 kỳ |
Cơ sở vật chất |
|