Ngày cập nhất mới nhất : 12 / 10 / 2023
Muốn gọi điện thoại đến Nhật hay từ Nhật về, việc kết nối tín hiệu quốc tế bắt buộc phải có mã vùng điện thoại Nhật Bản. Vậy bạn đã biết gì về mã này và nó có quy ước như thế nào, được sử dụng ra sao chưa? Cùng Nam Chau IMS tìm hiểu về hệ thống mã vùng Nhật Bản để biết rõ hơn về cách thức liên hệ đến và đi từ đất nước này nhé.
I. Mã vùng Nhật Bản và các mã liên quan
Mã vùng điện thoại Nhật Bản là thông tin bắt buộc người gọi phải có khi muốn nói máy tới Nhật Bản. Thế nhưng trước đó, việc bạn cần làm là xác định mã thoát quốc gia và mã quốc tế của Nhật Bản. Chỉ khi có đủ cả các yếu tố này, cuộc gọi mới được kết nối thành công và 2 bên đầu dây mới có thể nói chuyện được với nhau.
1. Vậy mã thoát quốc gia của Nhật Bản
Đây là mã bạn cần bấm để cho phép người dùng gọi ra ngoài phạm vi quốc gia họ đang sinh sống. Mã thoát quốc gia của Nhật Bản là 010 (cho trường hợp từ Nhật Bản muốn gọi đi nước khác). Và nếu người Việt muốn gọi điện sang Nhật Bản thì cần nhập mã thoát là 00.
2. Mã điện thoại quốc gia của Nhật Bản
Đây là những con số đầu tiên mà chúng ta bắt buộc phải điền nếu muốn gọi điện đến Nhật. Từ Việt Nam, 1 người gọi tới Nhật phải bấm số 81 trước tiên – đây là mã quốc gia của Nhật Bản.
3. Mã vùng điện thoại Nhật Bản mới nhất
Đầu tiên, ta phải hiểu khái niệm mã vùng nói chung. Mã này là mã của từng khu vực riêng biệt của 1 đất bước – tính trên đơn vị tỉnh/thành phố nơi mà bạn gọi đến. Tuy nhiên, mã vùng này chỉ áp dụng cho số điện thoại bàn mà thôi, còn nếu gọi đến điện thoại di động, bạn không phải bấm mã vùng.
Như vậy, mã vùng điện thoại Nhật Bản chính là mã dành riêng cho từng khu vực trên lãnh thổ nước này. Xứ sở mặt trời mọc có bao nhiêu vùng riêng biệt thì sẽ có tương ứng từng đó mã vùng. Muốn liên hệ với số máy tại vùng/tỉnh nào, bạn phải nhớ mã vùng điện thoại Nhật Bản của nơi đó.
Cụ thể, mã vùng điện thoại Nhật Bản được phân chia như sau:
Akita: 18 Amagasaki 6 Asahikawa 166 Chiba 43 Fujisawa 466 Fukuoka 92 Fukuyama 84 Funabashi 47 Gifu 58 Hachioji 42 Hamamatsu 53 Higashiosaka 6 Himeji: 79 Hirakata: 72 Hiroshima 82 Ichikawa 47 Ichinomiya 586 Iwaki 246 | Kagoshima 99 Kanazawa 76 Kashiwa 4 Kasugai 568 Kawagoe 49 Kawaguchi 48 Kawasaki 44 Kitakyushu 93 Kobe 78 Kochi 88 Kofu 55 Koriyama 24 Koshigaya 48 Kumamoto 96 Kurashiki 86 Kyoto 75 Machida 42 Maebashi 27 | Matsudo: 47 Matsuyama: 89 Miyazaki 985 Nagano 26 Nagasaki 95 Nagoya 52 Naha 98 Nara 742 Niigata 25 Nishinomiya 798 Oita 97 Okayama 86 Okazaki 564 Osaka 6 Otsu 77 Sagamihara 42 Saitama 48 Sakai 72 | Sapporo 11 Sendai 22 Shizuoka 54 Suita 6 Takamatsu 87 Takasaki 27 Takatsuki: 72 Tokorozawa: 4 Tokyo 3 Toyama 76 Toyohashi 532 Toyonaka 6 Toyota 565 Utsunomiya 28 Wakayama 73 Yokkaichi 59 Yokohama 45 Yokosuka 46 |
2. Các gọi điện thoại giữa Việt Nam và Nhật Bản
Sau khi xác định được mã thoát quốc tế, mã điện thoại quốc gia và mã vùng điện thoại Nhật Bản, bạn bấm theo cú pháp sau để có thể thực hiện cuộc gọi từ Việt Nam đến số máy bàn cố định của nước bạn:
“00–81–mã vùng–sđt người nhận“
Trong đó:
00 là mã thoát quốc tế của Việt Nam (nếu bạn gọi từ Nhật thì không được sử dụng mã này, thay vào đó là 010 để gọi đi nước khác)
81 là mã điện thoại quốc gia của Nhật. Gọi điện thoại từ bất cứ quốc gia nào đến đây, bạn cũng phải bấm số này.
Mã vùng điện thoại Nhật Bản là mã từng địa phương cụ thể. Ví dụ nếu muốn gọi đến Tokyo, bạn phải bấm “3”)
Số điện thoại người nhận là số máy bàn mà bạn muốn liên hệ. Chú ý rằng chỉ số điện thoại bàn mới liên hệ theo cách này thôi. Còn nếu người nhận dùng số điện thoại di động, bạn phải thực hiện theo cách khác đấy.
Số điện thoại Nhật Bản có bao nhiều số
Số điện thoại của Nhật Bản thường có 10 số và 11 số
Tuy nhiên, hiện nay bạn hoàn toàn có thể sử dụng các mạng xã hội Nhật Bản để gọi điện, video call với người thân, bạn bè một cách dễ dàng dù ở bất cứ đâu mà không cần qua điện thoại thường như trên.
Trên đây là những thông tin về mã vùng điện thoại Nhật Bản mà bạn cần biết nếu muốn lên hệ tới bất cứ số điện thoại của quốc gia này. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.